danh từ
nước dãi
chuyện uỷ mị sướt mướt
tình cảm uỷ mị
nội động từ
nhỏ dãi, chảy nước dãi
thích nói chuyện uỷ mị sướt mướt
lười biếng
/ˈslɒbə(r)//ˈslɑːbər/Từ "slobber" có nguồn gốc khá buồn cười. Nó bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại "slobberen," có nghĩa là "chảy nước dãi hoặc nhỏ giọt". Từ này bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "slobber,", bản thân nó có thể bắt chước âm thanh của nước bọt nhỏ giọt. Vào thế kỷ 14, "slobber" ám chỉ hành động chảy nước dãi hoặc khạc nhổ, thường là theo cách cẩu thả hoặc cẩu thả. Theo thời gian, nghĩa của từ này mở rộng để bao gồm cả bọt hoặc chất lỏng do hành động chảy nước dãi hoặc khạc nhổ gây ra. Ngày nay, "slobber" thường được dùng để mô tả tình trạng chảy nước dãi hoặc chảy nước dãi quá mức ở động vật, đặc biệt là chó, nhưng cũng có thể là ở con người trong một số tình huống nhất định, như khi ăn hoặc thể hiện sự phấn khích. Vậy là bạn đã hiểu rồi! Từ "slobber" có nguồn gốc vui nhộn và hơi thô tục, phản ánh mối liên hệ của nó với hành vi bừa bộn, chảy nước dãi.
danh từ
nước dãi
chuyện uỷ mị sướt mướt
tình cảm uỷ mị
nội động từ
nhỏ dãi, chảy nước dãi
thích nói chuyện uỷ mị sướt mướt
Em bé sẽ chảy nước dãi và nước miếng vào yếm trong giờ ăn, làm bẩn yếm bằng hỗn hợp màu xanh lá cây, vàng và nâu.
Con chó chào đón chủ của mình bằng cách chảy nước dãi liên tục, để lại một vệt nước dãi dài trên sàn nhà trong khi vẫy đuôi vì phấn khích.
Sau khi uống hết hộp nước ép, bọn trẻ sẽ chảy nước dãi xuống ghế ô tô và thảm sàn, để lại những bằng chứng dính nhớp và bừa bộn về việc chúng đã uống quá nhiều nước ép.
Núm vú giả của trẻ mới biết đi bị dính đầy nước dãi và nước bọt, tạo thành nơi sinh sôi cho vi khuẩn và vi trùng.
Niềng răng khiến miệng cậu bé liên tục chảy nước dãi khi cố gắng ăn chiếc bánh mì kẹp thịt mà không làm bẩn.
Người đi bộ đường dài khát nước dừng lại để nhấp một ngụm nước từ bình đựng nước của mình, chỉ để nhìn thấy nước chảy xuống cằm và xuống áo anh ta thành một dòng nước dãi đặc sệt.
Chú chuột hamster vô địch sẽ giũ lồng của mình, khiến chất độn chuồng và nước dãi bắn tung tóe vào không khí, khiến chủ nhân của nó phải ho và nôn ọe.
Đôi khi, hàm răng giả của ông nội bị tuột ra trong lúc ăn, khiến ông chảy nước dãi không kiểm soát được khi vội vã lấy chúng ra khỏi món súp hoặc khoai tây nghiền.
Mõm của con gấu trúc đẫm nước dãi khi nó lục tung thùng rác để tìm kiếm bất kỳ mẩu thức ăn thừa nào có thể tìm thấy.
Mùi của những hy vọng và ước mơ sai lầm vẫn còn vương vấn trong không khí khi các học sinh lủi thủi ra khỏi lớp học, khuôn mặt chùng xuống vì kiệt sức và thất vọng.
All matches
Phrasal verbs