danh từ
cái hái hớt cỏ, cái phồ
ngoại động từ
cắt (cỏ) bằng phồ
Scythe
/saɪð//saɪð/Từ "scythe" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "sceata", có nghĩa là "dụng cụ cắt". Từ này phát triển trong thời kỳ tiếng Anh trung đại thành "scythe," thuật ngữ hiện đại dùng để mô tả một công cụ làm nông gồm một lưỡi cong gắn vào một trục dài, được gọi là cán. Lưỡi hái ban đầu được phát triển ở Hy Lạp và La Mã cổ đại như một công cụ làm nông thô sơ để cắt các loại cây trồng như lúa mì, lúa mạch và yến mạch. Tuy nhiên, nó không còn được ưa chuộng vào thời Trung cổ do sự ra đời của các kỹ thuật canh tác hiệu quả hơn liên quan đến cày và ngựa. Trong thế kỷ 19, Lưỡi hái đã được hồi sinh do nhu cầu về các công cụ làm nông hiệu quả, đặc biệt là ở những khu vực mà lao động thủ công là lựa chọn duy nhất khả thi. Điều này dẫn đến việc hiện đại hóa và cải tiến các thiết kế Lưỡi hái, khiến chúng hiệu quả và hiệu suất hơn. Với sự ra đời của các kỹ thuật canh tác cơ giới vào thế kỷ 20, việc sử dụng Lưỡi hái đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, một số nông dân vẫn thích Scythe vì giá thành thấp hơn so với máy gặt chạy bằng động cơ. Ngoài ra, các nhà môi trường ủng hộ việc tiếp tục sử dụng Scythes vì tác động của chúng đến môi trường ít hơn. Điều này là do chúng không sử dụng nhiên liệu hóa thạch, không thải ra chất gây ô nhiễm và làm giảm xói mòn đất so với các kỹ thuật canh tác cơ giới. Tóm lại, từ "scythe" có nguồn gốc từ một từ tiếng Anh cổ, phát triển theo thời gian và đã được sử dụng trong hàng nghìn năm như một công cụ canh tác đã trải qua thời kỳ phục hưng trong thế kỷ 19 và vẫn có liên quan đến một số nông dân và nhà môi trường ngày nay.
danh từ
cái hái hớt cỏ, cái phồ
ngoại động từ
cắt (cỏ) bằng phồ
Người nông dân vung lưỡi hái một cách chắc chắn, cẩn thận cắt xuyên qua đám cỏ cao trên cánh đồng của mình.
Lưỡi hái thường được sử dụng vào thời xưa để thu hoạch mùa màng, nhưng hiện nay chúng hầu như đã trở thành dĩ vãng.
Lưỡi hái tử thần lóe lên một cách đáng ngại trong ánh sáng mờ dần khi hắn tiến đến gần nạn nhân xấu số.
Lưỡi hái sắc bén cắt vào thân lúa mì với tiếng kêu sột soạt thỏa mãn.
Chiếc lưỡi hái của ông già đã thuộc về gia đình ông qua nhiều thế hệ, một di vật của một thời đại đã qua.
Những người làm vườn đeo tạp dề vung lưỡi hái với độ chính xác tuyệt đối, cắt cỏ gọn gàng mà không để sót một lưỡi nào.
Lưỡi hái quay trở lại với tiếng rít yếu ớt khi bóng ma kéo nó bay trong không khí, khiến nhân vật chính rùng mình.
Những chiếc lưỡi hái treo thành một hàng trên tường, một hàng vũ khí cổ xưa giờ đây không còn tác dụng thực tế nào nữa.
Lưỡi hái của bù nhìn mang tính chất trang trí nhiều hơn vì nó quá lớn và cồng kềnh để có thể thu hoạch trên cánh đồng.
Những ngón tay của cô gái nhảy múa trên cán gỗ của lưỡi hái, chuyển động của cô thật duyên dáng và chính xác.
All matches