danh từ
đồng Silinh (tiền nước Aó)
đồng xu
/ˈʃɪlɪŋ//ˈʃɪlɪŋ/Từ "schilling" bắt nguồn từ tên riêng tiếng Đức Scutt(h)ilin, phổ biến trong các bộ lạc German ở khu vực ngày nay là Lebanon, Đức và Áo trong thiên niên kỷ đầu tiên sau Công nguyên. Người ta tin rằng tên Scutt(h)ilin là sự kết hợp của các yếu tố váy ("skut" hoặc "skutt") và người hoặc chiến binh ("hlain"). Trong các loại tiền tệ German thời trung cổ, tên Scutt(h)ilin gắn liền với một đồng xu bạc, được đúc tại thành phố Zurich và được gọi là "Schilling" vào thời trị vì của Hoàng đế Frederick III vào thế kỷ 15, dựa trên nguồn gốc đồng tiền German yêu nước. Sau đó, thuật ngữ "Schilling" đã được các khu vực nói tiếng Đức khác ở Trung và Đông Âu áp dụng, chẳng hạn như Đức, Áo, Cộng hòa Séc, Hungary và Ba Lan, để biểu thị mệnh giá tương tự của các loại tiền tệ tương ứng của họ cho đến khi đồng euro ra đời vào cuối những năm 1990. Cái tên "Schilling" bắt nguồn từ lịch sử Đức cổ đại về con người, chiến binh và tiền bạc, phản ánh di sản văn hóa và ngôn ngữ lâu đời của nơi này.
danh từ
đồng Silinh (tiền nước Aó)
Cửa hàng đang bán tiền xu kỷ niệm với giá 5 schilling mỗi đồng.
Ngày xưa, một ổ bánh mì có giá khoảng 2 schilling.
Cửa hàng đồ cổ trưng bày bộ sưu tập tiền xu Schilling quý hiếm.
Tôi cần đổi tiền schilling sang mệnh giá nhỏ hơn tại ngân hàng.
Đồng hồ đỗ xe tính phí 1,5 schilling cho mỗi 15 phút.
Đồng riksdaler của Thụy Điển được thay thế bằng đồng euro, trước đây có giá trị khoảng 49 schilling mỗi đồng.
Nhà sưu tập tem tự hào giới thiệu với chúng tôi bộ sưu tập tem Schilling từ những năm 1930 của ông.
Huy chương Schilling được trang trí công phu trao cho vận động viên là biểu tượng cho sự chăm chỉ và cống hiến của anh.
Tỷ giá hối đoái hiện tại của đồng schilling là khoảng 7,5 đổi 1 euro.
Theo nhà sử học này, trong cuộc khủng hoảng lạm phát những năm 920, một cốc bia có giá lên tới 10.000 schilling.