danh từ
sự bảo vệ (khỏi mất, khỏi thiên tai)
sự cứu tế, sự cứu giúp
national salvation: sự cứu nước
(tôn giáo) sự cứu vớt linh hồn
sự cứu rỗi
/sælˈveɪʃn//sælˈveɪʃn/Từ "salvation" bắt nguồn từ cụm từ tiếng Latin "salvatio", có nghĩa là "deliverance" hoặc "giải cứu". Thuật ngữ tiếng Latin này bắt nguồn từ "salvus", có nghĩa là "safe" hoặc "toàn bộ". Khái niệm cứu rỗi bắt nguồn từ các tôn giáo cổ xưa, đặc biệt là trong Cơ đốc giáo, nơi nó ám chỉ sự giải cứu hoặc giải thoát linh hồn khỏi tội lỗi, sự nguyền rủa hoặc hình phạt. Trong Cơ đốc giáo, sự cứu rỗi thường được coi là một món quà từ Chúa, có thể thực hiện được thông qua sự hy sinh của Chúa Jesus Christ trên thập tự giá. Trong bối cảnh này, sự cứu rỗi ngụ ý được cứu hoặc cứu chuộc khỏi hậu quả của tội lỗi và đạt được sự sống vĩnh hằng. Từ "salvation" cũng được sử dụng trong các bối cảnh khác, bao gồm cả bối cảnh thế tục, để chỉ sự giải cứu hoặc thoát khỏi những tình huống khó khăn. Theo thời gian, ý nghĩa của từ "salvation" đã phát triển và mở rộng để bao hàm nhiều hàm ý khác nhau, nhưng bản chất cốt lõi của nó vẫn bắt nguồn từ ý tưởng giải thoát và cứu giúp.
danh từ
sự bảo vệ (khỏi mất, khỏi thiên tai)
sự cứu tế, sự cứu giúp
national salvation: sự cứu nước
(tôn giáo) sự cứu vớt linh hồn
a way of protecting somebody from danger, disaster, loss, etc.
một cách bảo vệ ai đó khỏi nguy hiểm, thảm họa, mất mát, v.v.
Các lớp trị liệu nhóm chính là cứu cánh của anh.
Cô đã tìm thấy sự cứu rỗi dưới hình thức trị liệu và bắt đầu dần vượt qua những chấn thương trong quá khứ.
Sau một thời gian dài chiến đấu với chứng nghiện ngập, cuối cùng anh đã đạt được sự cứu rỗi thông qua cai nghiện và đức tin tôn giáo.
Giữa cảnh hỗn loạn và tàn phá, những người sống sót vẫn bám vào hy vọng được cứu rỗi mà đội cứu hộ mang lại.
Trong giai đoạn cuối của căn bệnh nan y, bà tìm thấy niềm an ủi trong niềm tin rằng sự cứu rỗi đang chờ đợi bà trên thiên đường.
the state of being saved from the power of evil
trạng thái được giải thoát khỏi quyền lực của cái ác
cầu nguyện cho sự cứu rỗi của thế giới
Giáo hội thời Trung cổ tin vào sự cứu rỗi thông qua đức tin và việc làm.
sự cứu rỗi khỏi tội lỗi
All matches