Định nghĩa của từ regressive

regressiveadjective

thoái lui

/rɪˈɡresɪv//rɪˈɡresɪv/

Từ "regressive" bắt nguồn từ tiếng Latin "regressus", có nghĩa là "quay lại" hoặc "trở về". Từ này được hình thành từ tiền tố "re-" (quay lại) và động từ "gressus", có nghĩa là "bước" hoặc "đi". Theo thời gian, "regressive" đã phát triển để mô tả một cái gì đó di chuyển ngược lại hoặc trở về trạng thái trước đó, thường là kém phát triển hơn. Điều này được phản ánh trong việc sử dụng nó để mô tả các hành động, chính sách hoặc hành vi tránh xa sự tiến bộ hoặc cải thiện.

Tóm Tắt

type tính từ

meaningthoái bộ, thoái lui; đi giật lùi, đi ngược lại

typeDefault

meaninghồi quy, đệ quy

namespace

becoming or making something less advanced

trở thành hoặc làm cho một cái gì đó kém tiên tiến hơn

Ví dụ:
  • The policy has been condemned as a regressive step.

    Chính sách này đã bị lên án là một bước thụt lùi.

  • The policy proposals put forth by the conservative party were widely criticized as regressive, as they would disproportionately harm low-income households.

    Các đề xuất chính sách do đảng bảo thủ đưa ra đã bị chỉ trích rộng rãi là thụt lùi vì chúng gây tổn hại không cân xứng đến các hộ gia đình có thu nhập thấp.

  • The rent hikes proposed by the landlord organization were regressive, as they would increase living costs for many low-income households without improving the quality of their housing.

    Việc tăng tiền thuê nhà do tổ chức chủ nhà đề xuất là hành động thụt lùi vì sẽ làm tăng chi phí sinh hoạt cho nhiều hộ gia đình thu nhập thấp mà không cải thiện được chất lượng nhà ở của họ.

  • The implementation of sales taxes on essential items like food and medicine is a regressive taxation policy, as it disproportionately affects low-income earners.

    Việc áp dụng thuế bán hàng đối với các mặt hàng thiết yếu như thực phẩm và thuốc men là chính sách thuế thụt lùi vì nó ảnh hưởng không cân xứng đến những người có thu nhập thấp.

  • The decision to cut funding for public schools in favor of private school vouchers is a regressive educational policy, as it takes resources away from underfunded public schools and redirects them towards privileged private institutions.

    Quyết định cắt giảm tài trợ cho trường công để ủng hộ các phiếu giảm giá cho trường tư là một chính sách giáo dục thụt lùi, vì nó lấy đi nguồn lực từ các trường công thiếu kinh phí và chuyển hướng chúng sang các trường tư thục được ưu đãi.

having less effect on the rich than on the poor

ít ảnh hưởng đến người giàu hơn người nghèo

Ví dụ:
  • A regressive tax structure is one in which the average tax rate falls as income level rises.

    Cấu trúc thuế lũy thoái là cấu trúc trong đó thuế suất trung bình giảm khi mức thu nhập tăng.