Định nghĩa của từ quotient

quotientnoun

thương số

/ˈkwəʊʃnt//ˈkwəʊʃnt/

Từ "quotient" bắt nguồn từ tiếng Latin "quotiens", có nghĩa là "bao nhiêu lần" hoặc "thường xuyên như". Trong toán học, thương số ám chỉ kết quả của phép chia, biểu thị số lần một số lượng có thể được chia thành một số lượng khác. Thuật ngữ "quotient" lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 15, bắt nguồn trực tiếp từ cụm từ tiếng Latin. Trong bối cảnh số học, nó mô tả phép chia một số lượng cho một số lượng khác, tạo ra phần dư hoặc kết quả (trong trường hợp chia chính xác). Điều thú vị là từ "quotient" có nghĩa rộng hơn, không chỉ ám chỉ phép chia toán học mà còn ám chỉ kết quả của việc tách hoặc tách riêng một thứ gì đó khỏi thứ khác - một khái niệm cũng hấp dẫn không kém!

Tóm Tắt

type danh từ

meaning(toán học) số thương

typeDefault

meaningthương, tỷ số

meaningcomplete q. thương đầy đủ

meaningdifference q. tỷ sai phân

namespace
Ví dụ:
  • The quotient of 24 divided by 8 is 3, which means that when we divide 24 by 8, the result is 3 with no remainder.

    Thương của 24 chia cho 8 bằng 3, nghĩa là khi ta chia 24 cho 8, kết quả là 3 và không có số dư.

  • In algebra, the quotient of x and y, denoted as x ÷ y or x/y, represents the result obtained by dividing x by y.

    Trong đại số, thương của x và y, được ký hiệu là x ÷ y hoặc x/y, biểu thị kết quả thu được bằng cách chia x cho y.

  • The quotient of 54 and 9 is 6, which means that when we divide 54 by 9, the result is 6 with a remainder of 0.

    Thương của 54 và 9 là 6, nghĩa là khi chia 54 cho 9, kết quả là 6 với số dư là 0.

  • In fractions, the quotient of a fraction b/a and another fraction c/b is computed by multiplying the numerator and denominator of b/a by the reciprocal of c/b.

    Trong phân số, thương của phân số b/a và phân số c/b được tính bằng cách nhân tử số và mẫu số của b/a với nghịch đảo của c/b.

  • The decimal quotient of 25 divided by 5 is 5, which means that the decimal representation of the quotient is 5 with no decimal places.

    Thương số thập phân của 25 chia cho 5 là 5, điều đó có nghĩa là biểu diễn thập phân của thương số là 5 không có chữ số thập phân.

  • In division with remainders, the quotient is the number of times the divisor goes into the dividend completely with no remainder, and the remainder is the leftover part.

    Trong phép chia có dư, thương là số lần số chia chia hết cho số bị chia mà không có số dư, và số dư là phần còn lại.

  • The quotient of 20 and 2 is , which means that when we divide 20 by 2, the result is 10 with no remainder.

    Thương của 20 và 2 là , nghĩa là khi ta chia 20 cho 2, kết quả là 10 và không có số dư.

  • In computer science, quotient is sometimes used to denote the result obtained when a larger number is divided evenly by a smaller number, leaving no remainder.

    Trong khoa học máy tính, thương đôi khi được dùng để biểu thị kết quả thu được khi chia đều một số lớn hơn cho một số nhỏ hơn mà không để lại số dư.

  • The quotient in a medium integer arithmetic (MIAprocessor architecture is computed through a division-by-two operation on a fewer number of bits.

    Thương trong số học số nguyên trung bình (kiến trúc bộ xử lý MIA được tính toán thông qua phép chia đôi trên số bit ít hơn.

  • In calculus, the quotient rule applies when finding the derivative of a function with division, where the derivative of a fraction is the product of the derivative of the numerator divided by the squared denominator, minus the product of the derivative of the denominator divided by the square of the denominator.

    Trong phép tính, quy tắc thương được áp dụng khi tìm đạo hàm của một hàm số có phép chia, trong đó đạo hàm của một phân số là tích của đạo hàm của tử số chia cho mẫu số bình phương, trừ đi tích của đạo hàm của mẫu số chia cho bình phương của mẫu số.

Từ, cụm từ liên quan