danh từ
chế độ bảo hộ; nước bị bảo hộ
chức vị quan bảo quốc; thời gian nhiếp chính
bảo vệ
/prəˈtektərət//prəˈtektərət/Từ "protectorate" bắt nguồn từ tiếng Latin "protector", có nghĩa là "defender" hoặc "người bảo vệ". Từ này xuất hiện vào thế kỷ 16, ban đầu ám chỉ một người được chỉ định để bảo vệ người khác. Đến thế kỷ 19, từ này mang ý nghĩa chính trị hiện đại: một quốc gia hoặc lãnh thổ được một thế lực mạnh hơn bảo vệ, thường có quyền tự chủ hạn chế. Từ này biểu thị mối quan hệ mà chế độ bảo hộ nhận được sự hỗ trợ quân sự và ngoại giao để đổi lấy ảnh hưởng đáng kể từ thế lực bảo hộ.
danh từ
chế độ bảo hộ; nước bị bảo hộ
chức vị quan bảo quốc; thời gian nhiếp chính
a country that is controlled and protected by a more powerful country
một quốc gia được kiểm soát và bảo vệ bởi một quốc gia hùng mạnh hơn
một xứ bảo hộ của Anh
Chính sách bảo hộ của Anh đối với Rhodesia (nay là Zimbabwe) kéo dài từ năm 1965 đến năm 1979.
Người Boer thành lập Cộng hòa Nam Phi như một quốc gia tự quản dưới sự bảo hộ của Anh vào năm 1852.
Lãnh thổ Lebanon được đặt dưới Hệ thống ủy trị của Pháp như một xứ bảo hộ vào năm 1920.
Trước khi giành được độc lập vào năm 1948, Miến Điện (nay là Myanmar) là xứ bảo hộ của Anh.
Từ, cụm từ liên quan
the state or period of being controlled and protected by another country
trạng thái hoặc thời kỳ được kiểm soát và bảo vệ bởi một quốc gia khác
Pháp thiết lập chế độ bảo hộ đối với Maroc vào năm 1912.
Chính phủ Anh đặt khu vực này dưới sự bảo hộ của mình.
All matches