danh từ
sự đánh giá quá cao['ouvər'estimeit]
ngoại động từ
đánh giá quá cao
Đánh giá quá cao
/ˌəʊvərˈestɪmeɪt//ˌəʊvərˈestɪmeɪt/"Overestimate" là sự kết hợp của tiền tố "over-" có nghĩa là "quá nhiều" hoặc "excessively" và danh từ "estimate". Bản thân từ "estimate" bắt nguồn từ tiếng Latin "aestimare", có nghĩa là "đánh giá hoặc định giá". Do đó, "overestimate" theo nghĩa đen có nghĩa là "đánh giá hoặc định giá một cái gì đó quá cao" hoặc "đoán đoán quá cao". Từ này lần đầu tiên xuất hiện trong tiếng Anh vào thế kỷ 16.
danh từ
sự đánh giá quá cao['ouvər'estimeit]
ngoại động từ
đánh giá quá cao
Người quản lý đã ước tính quá cao số lượng sản phẩm có thể bán được trong tháng đầu tiên khai trương cửa hàng mới, dẫn đến tình trạng tồn kho dư thừa và chi phí lưu kho cao hơn.
Sau khi hoàn thành vài chương đầu của sách giáo khoa, học sinh đánh giá quá cao khả năng hiểu bài của mình và thấy mình gặp khó khăn trong bài kiểm tra.
Huấn luyện viên bóng đá đã đánh giá quá cao khả năng của cầu thủ và đặt họ vào vị trí dễ bị đối phương truy cản, dẫn đến mất bóng.
Đầu bếp đã ước tính quá cao thời gian chuẩn bị bữa ăn, khiến khách phải đợi lâu hơn dự kiến.
Nhân viên bán hàng đã đánh giá quá cao sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm, dẫn đến việc chào hàng quá dai dẳng và gây ra trải nghiệm không mấy dễ chịu cho khách hàng.
Kiến trúc sư đã đánh giá quá cao khả năng chịu gió mạnh của tòa nhà, dẫn đến hư hỏng về mặt kết cấu trong cơn bão.
Kỹ sư đã đánh giá quá cao độ tin cậy của sản phẩm, dẫn đến nhiều lần hỏng hóc và yêu cầu bảo hành.
Người quản lý dự án đã đánh giá quá cao năng suất của nhóm, khiến dự án bị chậm so với ngày hoàn thành dự kiến.
Các nhà khoa học đã đánh giá quá cao độ chính xác của phép đo, dẫn đến những tính toán không chính xác và kết quả sai lệch.
Các vận động viên đã đánh giá quá cao sức bền của mình, khiến họ tiêu tốn quá nhiều năng lượng ngay từ đầu cuộc đua và không thể về đích một cách mạnh mẽ.
All matches