Định nghĩa của từ mythology

mythologynoun

thần thoại

/mɪˈθɒlədʒi//mɪˈθɑːlədʒi/

Từ "mythology" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "mythos" (μύθος), nghĩa là "story" hoặc "tiểu thuyết", và "logos" (λόγος), nghĩa là "word" hoặc "lý do". Ở Hy Lạp cổ đại, thần thoại ám chỉ những câu chuyện và truyện kể giải thích về thế giới, bao gồm sự sáng tạo của vũ trụ, các vị thần và nữ thần, và các hiện tượng tự nhiên. Từ này lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả việc nghiên cứu những câu chuyện này và ý nghĩa của chúng. Theo thời gian, ý nghĩa của từ này mở rộng để bao gồm việc nghiên cứu các huyền thoại từ các nền văn hóa và nền văn minh khác. Ngày nay, thần thoại được sử dụng để mô tả tập hợp các câu chuyện, truyền thuyết và tường thuật được chia sẻ trong một nền văn hóa hoặc xã hội, cũng như cách diễn giải và phân tích những câu chuyện này.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningthần thoại

exampleGreek mythology: thần thoại Hy-lạp

meaningthần thoại học, khoa thần thoại

namespace

ancient myths in general; the ancient myths of a particular culture, society, etc.

những huyền thoại cổ xưa nói chung; những huyền thoại cổ xưa của một nền văn hóa, xã hội cụ thể, v.v.

Ví dụ:
  • Narcissus was a character from Greek mythology.

    Narcissus là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp.

  • She has created her own mythology in the books.

    Bà đã tạo ra thần thoại của riêng mình trong những cuốn sách.

  • a study of the religions and mythologies of ancient Rome

    một nghiên cứu về tôn giáo và thần thoại của La Mã cổ đại

  • Greek mythology tells the story of powerful gods like Zeus, Athena, and Poseidon.

    Thần thoại Hy Lạp kể về câu chuyện của các vị thần quyền năng như Zeus, Athena và Poseidon.

  • In Norse mythology, the god Odin sacrificed his eye to gain wisdom.

    Trong thần thoại Bắc Âu, thần Odin đã hy sinh đôi mắt của mình để có được trí tuệ.

ideas that many people think are true but that do not exist or are false

những ý tưởng mà nhiều người nghĩ là đúng nhưng không tồn tại hoặc là sai

Ví dụ:
  • the popular mythology that life begins at forty

    thần thoại phổ biến rằng cuộc sống bắt đầu ở tuổi bốn mươi

Ví dụ bổ sung:
  • the mythology that surrounds the princess

    thần thoại xung quanh công chúa

  • the national mythology of marriage and family

    thần thoại quốc gia về hôn nhân và gia đình

  • Stories about ghosts in the cathedral have entered the mythology of the town.

    Những câu chuyện về những bóng ma trong nhà thờ đã đi vào thần thoại của thị trấn.

  • a mythology about how to get fit

    một huyền thoại về cách để có được sự khỏe mạnh