danh từ, số nhiều dùng như số ít
mật; nước rỉ đường ((cũng) treacle)
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) chậm như rùa
mật mía
/məˈlæsɪz//məˈlæsɪz/Từ "molasses" bắt nguồn từ tiếng Latin "mola," có nghĩa là "cối xay," và "saccus," có nghĩa là "túi." Từ này ám chỉ quá trình nghiền mía hoặc củ cải đường để chiết xuất nước ép của chúng, sau đó đun sôi để tạo ra mật mía. Thuật ngữ "molasses" lần đầu tiên được sử dụng vào đầu thế kỷ 16, khi các thủy thủ và thương nhân châu Âu mang đường từ các chuyến đi của họ đến Tân Thế giới. Chất giống như kẹo này đã trở nên phổ biến ở châu Âu và trở thành một mặt hàng chủ lực trong nhiều nền ẩm thực. Theo thời gian, từ "molasses" đã trở thành từ đồng nghĩa với chất lỏng đặc, sẫm màu được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường, và thường được sử dụng làm chất tạo ngọt hoặc thành phần trong công thức nấu ăn.
danh từ, số nhiều dùng như số ít
mật; nước rỉ đường ((cũng) treacle)
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) chậm như rùa
a thick black sweet sticky liquid produced when sugar is refined (= made pure)
một chất lỏng đen đặc, ngọt, dính được tạo ra khi đường được tinh chế (= làm cho tinh khiết)
Người thợ làm bánh đã thêm một lượng lớn mật mía vào bột bánh, mang lại cho bánh mì hương vị caramel đậm đà.
Bà ngoại khuấy chiếc chảo mật mía nóng, chú ý không để mật mía bị cháy khi bà đổ mật mía vào lọ thủy tinh.
Mùi thơm của mật mía lan tỏa khắp bếp, khiến cả ngôi nhà có mùi ngọt ngào, thơm ngon như siro.
Mật mía sôi chậm trên bếp, tạo thành một loại xi-rô đặc, dính, hoàn hảo để phủ lên giăm bông.
Chất lỏng màu nâu sền sệt trong nồi là mật mía, một sản phẩm phụ của quá trình tinh chế đường được dùng để làm rượu rum và các loại bánh nướng.
this thick black sticky liquid when it is used in cooking
chất lỏng đen đặc dính này khi được sử dụng trong nấu ăn
All matches