Định nghĩa của từ minimum wage

minimum wagenoun

mức lương tối thiểu

/ˌmɪnɪməm ˈweɪdʒ//ˌmɪnɪməm ˈweɪdʒ/

Thuật ngữ "minimum wage" được đặt ra ở Hoa Kỳ trong thời kỳ New Deal của những năm 1930 để ứng phó với cuộc Đại suy thoái. Đạo luật Phục hồi Công nghiệp Quốc gia (NIRA) đã thiết lập một bộ luật cạnh tranh công bằng tự nguyện bao gồm các điều khoản về mức lương tối thiểu và giờ làm việc tối đa. Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng (FLSA), được thông qua vào năm 1938, đã bắt buộc áp dụng mức lương tối thiểu liên bang đối với một số ngành công nghiệp nhất định và mở rộng đáng kể phạm vi của nó. Các sửa đổi sau đó đối với FLSA đã tăng mức lương tối thiểu liên bang theo thời gian và hiện nay là 7,25 đô la một giờ. Nhiều quốc gia khác đã áp dụng các luật về mức lương tối thiểu tương tự, bao gồm Vương quốc Anh, Canada và Úc. Khái niệm về mức lương tối thiểu nhằm đảm bảo rằng người lao động nhận được mức lương công bằng và xứng đáng cho sức lao động của họ và ngăn chặn tình trạng bóc lột của người sử dụng lao động.

namespace
Ví dụ:
  • The restaurant's starting salary is set at the local minimum wage of $7.25 per hour.

    Mức lương khởi điểm của nhà hàng được ấn định ở mức lương tối thiểu tại địa phương là 7,25 đô la một giờ.

  • After three months of employment, the minimum wage increases to $8 per hour.

    Sau ba tháng làm việc, mức lương tối thiểu tăng lên 8 đô la một giờ.

  • Employees over the age of 16 must receive a minimum wage of $12 per hour.

    Nhân viên trên 16 tuổi phải được trả mức lương tối thiểu là 12 đô la một giờ.

  • The minimum wage for agricultural workers is lower at $6.08 per hour.

    Mức lương tối thiểu cho công nhân nông nghiệp thấp hơn ở mức 6,08 đô la một giờ.

  • Due to the tipped minimum wage law, servers receive a minimum of $3.02 per hour plus tips.

    Do luật trả lương tối thiểu, nhân viên phục vụ nhận được mức lương tối thiểu là 3,02 đô la một giờ cộng với tiền boa.

  • Companies with fewer than 26 employees are exempt from paying the state's minimum wage, which currently stands at $15 per hour.

    Các công ty có ít hơn 26 nhân viên được miễn trả mức lương tối thiểu của tiểu bang, hiện là 15 đô la một giờ.

  • Several states and cities have already implemented a $15 minimum wage, which will gradually increase over the next few years.

    Một số tiểu bang và thành phố đã áp dụng mức lương tối thiểu là 15 đô la và sẽ tăng dần trong vài năm tới.

  • Workers under the age of 20 can be paid a lower minimum wage of $4.25 per hour during their first 90 days of employment.

    Người lao động dưới 20 tuổi có thể được trả mức lương tối thiểu thấp hơn là 4,25 đô la một giờ trong 90 ngày đầu tiên làm việc.

  • The federal minimum wage is $7.25 per hour, but some states and cities have set their own higher rates.

    Mức lương tối thiểu của liên bang là 7,25 đô la một giờ, nhưng một số tiểu bang và thành phố đã tự đặt ra mức lương cao hơn.

  • Labor unions and advocacy groups are pushing for an increase in the federal minimum wage to $5 per hour, as they argue that it is not enough to live on.

    Các công đoàn lao động và nhóm vận động đang thúc đẩy việc tăng mức lương tối thiểu liên bang lên 5 đô la một giờ vì họ cho rằng mức lương này không đủ để sống.

Từ, cụm từ liên quan

All matches