phó từ
có thể, có lẽ
có thể, có lẽ
/ˈmeɪbiː/Nguồn gốc của từ "maybe" được cho là có từ thế kỷ 14. Đây là dạng rút gọn của từ tiếng Anh cổ "may be", được dùng để diễn đạt sự không chắc chắn hoặc nghi ngờ. Trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500), "may be" được dùng như một cụm từ phòng ngừa, tương tự như "perhaps" hoặc "possibly", để làm dịu tác động của một câu phủ định. Theo thời gian, cụm từ "may be" được rút ngắn thành "maybe," và cách sử dụng của nó được mở rộng để bao gồm việc diễn đạt sự do dự hoặc do dự. Ngày nay, "maybe" là một từ phổ biến trong nhiều ngôn ngữ, bao gồm tiếng Anh, tiếng Pháp (peut-être), tiếng Tây Ban Nha (tal vez) và tiếng Đức (vielleicht), trong số những ngôn ngữ khác. Điều thú vị là từ "maybe" đã trở thành câu trả lời phổ biến cho nhiều câu hỏi, từ "Anh sẽ cưới em chứ?" để hỏi "Bạn có đến ăn trưa không?" – thường kèm theo một nụ cười trấn an hoặc một cái nhún vai!
phó từ
có thể, có lẽ
used when you are not certain that something will happen or that something is true or is a correct number
được sử dụng khi bạn không chắc chắn rằng điều gì đó sẽ xảy ra hoặc điều gì đó là đúng hoặc là một con số chính xác
Có thể anh ấy sẽ đến, có thể không.
‘Anh định bán nhà à?’ ‘Có thể.’
Cô ấy có đúng không? Co le không.
Có lẽ chạy bộ sẽ có ích cho tôi.
Nó sẽ có giá hai, có thể là ba trăm bảng.
Chúng tôi đến đó có thể một hoặc hai lần một tháng.
Mọi câu chuyện đều có hai mặt, thậm chí có thể nhiều hơn trong trường hợp này.
Từ, cụm từ liên quan
used when making a suggestion
dùng khi đưa ra lời đề nghị
Tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể đi cùng nhau.
Có lẽ bạn nên nói với cô ấy.
Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau vào bữa trưa vào tuần tới.
Có lẽ độc giả nên được cảnh báo.
Tôi vừa có một chiếc máy tính xách tay mới, vì vậy có lẽ bạn có thể sử dụng chiếc máy tính xách tay cũ của tôi.
Từ, cụm từ liên quan
used when replying to a question or an idea, especially when you are not sure whether to agree or disagree
được sử dụng khi trả lời một câu hỏi hoặc một ý tưởng, đặc biệt là khi bạn không chắc chắn nên đồng ý hay không đồng ý
“Tôi nghĩ anh ấy nên từ chức.” “Có lẽ vậy.”
‘Tôi có lo lắng không? Ừm, có lẽ chỉ một chút thôi.”
‘Anh nên ngừng làm việc khi có con.’ ‘Có thể, nhưng tôi không đủ khả năng.’
Từ, cụm từ liên quan
All matches