Định nghĩa của từ lying

lyingverb

nằm

/ˈlaɪɪŋ//ˈlaɪɪŋ/

Từ "lying" có một lịch sử hấp dẫn! Nó bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "liggian", có nghĩa là "nằm xuống" hoặc "nghỉ ngơi". Theo thời gian, nghĩa chuyển thành "ở tư thế ngả lưng" và cuối cùng là "nói dối". Sự phát triển này phản ánh mối liên hệ giữa sự tĩnh lặng về mặt thể chất và sự lừa dối. Vào thời xa xưa, mọi người thường liên tưởng nói dối với việc không di chuyển, che giấu điều gì đó hoặc không trung thực. Do đó, từ "lying" thể hiện mối liên hệ này, nhấn mạnh hành động che giấu sự thật.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningsự nói dối, thói nói dối

type danh từ

meaningsự nằm

meaningnơi nằm, chỗ nằm

namespace
Ví dụ:
  • The salesperson was lying about the product's features to make a sale.

    Nhân viên bán hàng đã nói dối về tính năng của sản phẩm để bán được hàng.

  • My little brother was caught lying about eating all the cookies.

    Em trai tôi bị phát hiện nói dối là đã ăn hết số bánh quy đó.

  • The politician denied lying about his campaign finance records.

    Chính trị gia này phủ nhận việc nói dối về hồ sơ tài chính chiến dịch của mình.

  • She accused him of lying, but he insisted that he was telling the truth.

    Cô cáo buộc anh ta nói dối, nhưng anh ta vẫn khăng khăng rằng mình nói sự thật.

  • The author was caught in a lie when his story about winning the lottery was proven false.

    Tác giả đã bị phát hiện nói dối khi câu chuyện trúng số của ông bị chứng minh là sai sự thật.

  • He was found lying on the couch, claiming he was studying when really he was watching TV.

    Người ta phát hiện anh ta đang nằm trên ghế dài, nói rằng mình đang học nhưng thực chất là đang xem TV.

  • The doctor lying in his hospital bed, trying to come up with excuses for his recent behavior.

    Vị bác sĩ nằm trên giường bệnh, cố gắng đưa ra lời bào chữa cho hành vi gần đây của mình.

  • The accused argued that he was not lying, but rather mistaken in his recollection of events.

    Bị cáo cho rằng mình không nói dối mà chỉ nhầm lẫn trong việc nhớ lại sự việc.

  • The witness testified that she was not lying, yet her story didn't match up with the evidence.

    Nhân chứng đã làm chứng rằng cô ấy không nói dối, tuy nhiên câu chuyện của cô ấy không khớp với bằng chứng.

  • After being accused of lying, he tried to persuade the jury that he was innocent by explaining that his statements were misunderstood.

    Sau khi bị buộc tội nói dối, ông đã cố gắng thuyết phục bồi thẩm đoàn rằng mình vô tội bằng cách giải thích rằng những tuyên bố của ông đã bị hiểu lầm.