Định nghĩa của từ list price

list pricenoun

giá niêm yết

/ˈlɪst praɪs//ˈlɪst praɪs/

Thuật ngữ "list price" có nguồn gốc từ thế kỷ 19 như một chiến lược định giá bán hàng do các thương gia ở Hoa Kỳ phát triển. Vào thời điểm đó, các thương gia thường hiển thị giá cho các sản phẩm của họ một cách nổi bật trên một danh sách, được gọi là "danh sách giá", gần cửa hàng hoặc bên trong cửa hàng của họ. Danh sách này đóng vai trò như một hướng dẫn cho người mua và giúp họ so sánh giá giữa các cửa hàng khác nhau. Danh sách giá cũng cho phép các thương gia cung cấp chiết khấu cho khách hàng, dưới dạng phần trăm giảm giá gốc hoặc một số tiền đô la cụ thể. Giá gốc được liệt kê trên danh sách giá được gọi là "list price." Việc sử dụng giá niêm yết kể từ đó đã trở thành một thông lệ phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đặc biệt là trong các lĩnh vực bán lẻ và sản xuất. Tầm quan trọng của giá niêm yết nằm ở khả năng cung cấp điểm chuẩn hoặc điểm tham chiếu cho khách hàng khi họ so sánh các sản phẩm và thương lượng giá. Mặc dù các thương gia thường bán sản phẩm dưới giá niêm yết để thu hút khách hàng, nhưng giá niêm yết vẫn đóng vai trò là cơ sở để tính chiết khấu và hoa hồng. Ngoài ra, giá niêm yết rất cần thiết trong việc tính thuế, vì thuế thường được tính dựa trên giá bán của sản phẩm, có thể thấp hơn giá niêm yết. Tóm lại, nguồn gốc của từ "list price" có từ thế kỷ 19 khi các thương gia hiển thị giá cho các sản phẩm của họ trên một bảng giá như một hướng dẫn cho khách hàng của họ. Thuật ngữ này kể từ đó đã trở thành một chiến lược định giá được sử dụng phổ biến và là một công cụ đo lường doanh số được cả thương gia và người tiêu dùng sử dụng.

namespace
Ví dụ:
  • The list price of the new iPhone is $999, but many retailers are currently offering discounts.

    Giá niêm yết của chiếc iPhone mới là 999 đô la, nhưng hiện tại nhiều nhà bán lẻ đang có chương trình giảm giá.

  • Interior design services typically have a list price of $150 per hour, but we can negotiate a lower rate.

    Dịch vụ thiết kế nội thất thường có giá niêm yết là 150 đô la một giờ, nhưng chúng tôi có thể thương lượng mức giá thấp hơn.

  • The authorized bookstore for the university has a list price of $120 for the textbook we need for our class, but we found it cheaper at an online retailer.

    Nhà sách được trường đại học ủy quyền niêm yết giá 120 đô la cho cuốn sách giáo khoa mà chúng tôi cần cho lớp học, nhưng chúng tôi thấy giá rẻ hơn tại một nhà bán lẻ trực tuyến.

  • The manufacturer's list price for our preferred brand of printer is $600, but we were able to purchase it for only $450 from a different vendor.

    Giá niêm yết của nhà sản xuất cho thương hiệu máy in mà chúng tôi ưa thích là 600 đô la, nhưng chúng tôi có thể mua nó chỉ với giá 450 đô la từ một nhà cung cấp khác.

  • The list price of the designer handbag is $3,500, which is significantly more than what it sells for on the secondary market.

    Giá niêm yết của chiếc túi xách hàng hiệu này là 3.500 đô la, cao hơn đáng kể so với giá bán trên thị trường thứ cấp.

  • The list price of the new tablet is $500, but you can find it for less if you shop around and compare prices.

    Giá niêm yết của chiếc máy tính bảng mới là 500 đô la, nhưng bạn có thể tìm được giá rẻ hơn nếu bạn tìm kiếm và so sánh giá.

  • Our automotive supplier's list price for replacement parts is $200 each, but we've been able to negotiate a lower price for bulk orders.

    Giá niêm yết của nhà cung cấp phụ tùng ô tô cho chúng tôi cho mỗi bộ phận thay thế là 200 đô la, nhưng chúng tôi có thể thương lượng được mức giá thấp hơn cho các đơn hàng số lượng lớn.

  • The concert tickets have a steep list price of $250, but the online presale and promo codes help us score them at a lesser price.

    Giá vé hòa nhạc khá cao, lên tới 250 đô la, nhưng chương trình bán trước trực tuyến và mã khuyến mại giúp chúng tôi có thể mua được vé với mức giá thấp hơn.

  • The camera's list price is $2,000, making it a luxury item for enthusiasts, but image quality and advanced features justify the cost for professionals.

    Giá niêm yết của máy ảnh là 2.000 đô la, khiến nó trở thành một mặt hàng xa xỉ đối với những người đam mê, nhưng chất lượng hình ảnh và các tính năng tiên tiến hoàn toàn xứng đáng với chi phí bỏ ra đối với những người chuyên nghiệp.

  • Our software product's list price is $,000, but we offer a discount for educational institutions and bulk purchases.

    Giá niêm yết của sản phẩm phần mềm của chúng tôi là 1.000 đô la, nhưng chúng tôi có mức chiết khấu cho các tổ chức giáo dục và mua số lượng lớn.

Từ, cụm từ liên quan

All matches