danh từ
thước ngắm (ở súng)
(đùa cợt) sự nhận thức muộn (sau khi việc đã xảy ra mới nhìn ra vấn đề)
nhìn lại
/ˈhaɪndsaɪt//ˈhaɪndsaɪt/Từ "hindsight" có nguồn gốc thú vị. Nó được sử dụng lần đầu tiên vào giữa thế kỷ 19, bắt nguồn từ các từ "hind" và "sight". Ban đầu, nó ám chỉ hành động nhìn thấy hoặc chiêm ngưỡng một cái gì đó từ phía sau hoặc sau đó, thường theo nghĩa đen. Vào những năm 1870, thuật ngữ này có nghĩa bóng, mô tả khả năng hiểu hoặc đánh giá cao một cái gì đó tốt hơn sau khi nó đã xảy ra. Khái niệm này thường được gọi là "trí tuệ hồi tưởng". Ví dụ, người ta có thể nói, "Now that I've seen the outcome, I can understand the mistakes we made in hindsight." Nói cách khác, dễ dàng hơn để nhận ra điều gì đó đã sai hoặc có thể đã được thực hiện khác đi sau khi một sự kiện đã xảy ra.
danh từ
thước ngắm (ở súng)
(đùa cợt) sự nhận thức muộn (sau khi việc đã xảy ra mới nhìn ra vấn đề)
Nhìn lại, tôi đáng lẽ phải chấp nhận lời đề nghị thăng chức thay vì từ chối.
Nhìn lại, rõ ràng là chúng tôi đã phạm sai lầm khi không đầu tư vào cổ phiếu của công ty đó.
Nhìn lại, tôi thấy rằng chúng ta đã hiểu lầm ý định của đối phương.
Thật đáng tiếc, tôi ước gì mình biết trước được cơ hội tuyệt vời này, nhưng giờ khi mọi chuyện đã qua, tôi đã có góc nhìn rõ ràng hơn nhiều.
Nhìn lại, chúng ta dễ dàng nhận thấy chiến lược của chúng ta có sai sót và chúng ta nên tiếp cận theo cách khác.
Nhờ có sự sáng suốt khi nhìn lại, chúng ta có thể nhận ra những cạm bẫy mà chúng ta đã gặp phải trên đường đi.
Nhìn lại bây giờ, rõ ràng là chúng ta đã đánh giá thấp những thách thức mà chúng ta sẽ phải đối mặt.
Nhìn lại, chúng ta có thể thấy rằng thời điểm đưa ra quyết định đó không phù hợp.
Với sự sáng suốt khi nhìn lại, chúng ta có thể nhận ra những bài học mình đã học được trong trải nghiệm đó.
Nhìn lại, chúng ta có thể đánh giá cao giá trị của những bài học đã học được, mặc dù chúng phải trả giá.