Định nghĩa của từ health card

health cardnoun

thẻ y tế

/ˈhelθ kɑːd//ˈhelθ kɑːrd/

Thuật ngữ "health card" ban đầu dùng để chỉ thẻ căn cước vật lý do các cơ quan y tế tại Vương quốc Anh cấp vào những năm 1950. Thẻ được thiết kế để chứa thông tin y tế quan trọng về một cá nhân, chẳng hạn như thông tin chi tiết về tình trạng bệnh lý đã có từ trước, dị ứng và số liên lạc khẩn cấp. Thẻ được thiết kế để giúp các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chẩn đoán và điều trị bệnh nhân nhanh chóng và chính xác, đặc biệt là trong các tình huống khẩn cấp mà cá nhân có thể không thể cung cấp tiền sử bệnh án của mình. Thẻ y tế đầu tiên được cấp tại Dịch vụ Y tế Quốc gia (NHS) của Vương quốc Anh như một phần của quá trình tái tổ chức hệ thống chăm sóc sức khỏe rộng lớn hơn sau Thế chiến thứ hai. NHS được thành lập như một hệ thống do công chúng tài trợ và quản lý với mục tiêu cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện và toàn dân cho tất cả công dân Anh. Việc giới thiệu thẻ y tế là một phần của nỗ lực rộng lớn hơn này nhằm cải thiện hiệu quả và hiệu suất cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Theo thời gian, phạm vi và nội dung của thẻ y tế đã phát triển để phản ánh những thay đổi trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe và công nghệ. Ở nhiều quốc gia, bao gồm cả Canada, các hệ thống từng dựa trên giấy tờ và yêu cầu cập nhật thủ công đã trở thành điện tử, với thông tin được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu an toàn mà các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể truy cập thông qua mạng kỹ thuật số. Các hệ thống này cho phép giao tiếp nhanh hơn và chính xác hơn giữa các chuyên gia chăm sóc sức khỏe, dẫn đến việc chăm sóc bệnh nhân kịp thời và hiệu quả hơn. Ngày nay, thuật ngữ "health card" vẫn thường được sử dụng ở các quốc gia có hệ thống y tế do nhà nước tài trợ để chỉ thẻ căn cước vật lý hoặc kỹ thuật số mà cá nhân được yêu cầu mang theo như một phần của phạm vi bảo hiểm y tế của họ. Mặc dù thiết kế và yêu cầu cụ thể của thẻ y tế có thể khác nhau giữa các khu vực pháp lý, nhưng chúng thường đóng vai trò là một cách để xác minh tính đủ điều kiện cho các dịch vụ y tế do nhà nước tài trợ và cung cấp phương tiện nhanh chóng và thuận tiện để truy cập thông tin y tế quan trọng.

namespace
Ví dụ:
  • Susanßer da ihr gesundheitskarte gefunden hat, kann sie jetzt bei ihrem gewünschten ärzt(inbesuchen. (After finding her health card, Susan can now visit the doctor of her choice.)

    Susanßer đã tìm thấy thẻ y tế của mình, giờ đây cô ấy có thể đến gặp bác sĩ mà mình đã chọn (Sau khi tìm thấy thẻ y tế, Susanßer hiện có thể đến gặp bác sĩ mà cô ấy chọn.)

  • Als Thomas seine gesundheitskarte verloren hatte, musste er zu einem ärzt(indes gesundheitsservices gehen, um einen neuen auszustellen. (When Thomas lost his health card, he had to visit a doctor from the health services to apply for a new one.)

    Khi Thomas bị mất thẻ y tế, anh phải đến gặp bác sĩ của cơ quan y tế để xin thẻ mới.

  • Alice hörete, dass ihre gesundheitskarte ablaufe und dass sie den versicherungsbeitrag selbst zahlen müsste, solange sie keine neue karte erhalten habe. (Alice heard that her health card was expiring and that she would have to pay the premium herself until she receives a new one.)

    Alice nghe nói thẻ y tế của cô sắp hết hạn và cô sẽ phải tự đóng phí bảo hiểm cho đến khi nhận được thẻ mới. (Alice nghe nói rằng thẻ y tế của cô ấy sắp hết hạn và cô ấy sẽ phải tự đóng phí bảo hiểm cho đến khi nhận được thẻ mới.)

  • Max wartete nun seit einer Woche auf seine neue Gesundheitskarte, denn die alte war abgelaufen. (Max has been waiting for a week for his new health card, as the old one had expired.)

    Max đã chờ thẻ y tế mới được một tuần vì thẻ cũ đã hết hạn. (Max đã đợi một tuần để nhận thẻ y tế mới vì thẻ cũ đã hết hạn.)

  • Der kidnappte Baby mindsomit den gesundheitskarte und flüchtete mit dem Kind aus dem Krankenhaus. (The kidnapper took the health card and fled with the child from the hospital.)

    Anh ta bắt cóc đứa bé cùng với thẻ y tế và cùng đứa trẻ trốn khỏi bệnh viện. (Kẻ bắt cóc đã lấy thẻ y tế và cùng đứa trẻ bỏ trốn khỏi bệnh viện.)

  • Nachdem seine gesundheitskarte gestohlen worden war, hatte er Angst, dass er bei einem unvorhersehbaren Erkrankung horrende Kosten auf sich nehmen müsse. (After his health card was stolen, he feared he would incur high costs in case of an unpredictable illness.)

    Sau khi thẻ y tế của anh bị đánh cắp, anh lo sợ nếu mắc bệnh sẽ phải gánh chịu chi phí rất lớn. (Sau khi thẻ y tế của anh bị đánh cắp, anh lo sợ mình sẽ phải gánh chịu chi phí cao trong trường hợp bệnh tật khó lường.)

  • Die gesundheitskarte Carlas war verloren gegangen, und ihre Behörde wies sie an, dass sie die gesundheitsschterungspflicht zu zahlen habe, bis sie eine neue karte erhalten hatte. (Carla's health card was lost, and the authorities informed her that she would have to pay the compulsory health insurance until she receives a new one.)

    Thẻ y tế của Carla đã bị mất và cơ quan có thẩm quyền đã yêu cầu cô phải thanh toán nghĩa vụ bảo hiểm y tế cho đến khi nhận được thẻ mới. (Thẻ y tế của Carla đã bị mất và chính quyền đã thông báo với cô rằng cô sẽ phải đóng bảo hiểm y tế bắt buộc cho đến khi nhận được thẻ mới.)

  • Die gesundheitskarte von Prof. Ovens fiel auf dem Weg zur Uni aus seiner

    Thẻ y tế của giáo sư Ovens bị rơi trên đường đến trường đại học

Từ, cụm từ liên quan

All matches