Định nghĩa của từ general delivery

general deliverynoun

giao hàng chung

/ˌdʒenrəl dɪˈlɪvəri//ˌdʒenrəl dɪˈlɪvəri/

Thuật ngữ "general delivery" xuất hiện vào thế kỷ 19 như một cách thuận tiện và đáng tin cậy để gửi thư đến những người nhận không có địa chỉ cố định. Trước khi triển khai dịch vụ chuyển phát chung, thư và bưu kiện gửi đến những người không có địa chỉ thường được trả lại cho người gửi hoặc để lại tại bưu điện địa phương, điều này gây bất tiện cho cả hai bên. Năm 1863, Bưu điện Hoa Kỳ đã thiết lập một hệ thống có tên là "general delivery,", trong đó các chi nhánh sẽ giữ thư cho những cá nhân không có địa chỉ cố định trong một khoảng thời gian nhất định, thường là tối đa 30 ngày. Sự thay đổi này cho phép những người thường xuyên di chuyển, đi lại hoặc làm việc ở các địa điểm khác nhau nhận thư mà không cần địa chỉ thực tế. Việc triển khai dịch vụ chuyển phát chung không chỉ mang lại sự tiện lợi cho cá nhân mà còn mang lại lợi ích thiết thực cho nhân viên bưu điện. Bằng cách lưu giữ hồ sơ tên và mô tả của những người đến nhận thư, bưu tá có thể dễ dàng theo dõi nơi ở của những cá nhân và xác định bất kỳ hoạt động tội phạm tiềm ẩn nào. Ngày nay, nhiều quốc gia vẫn có nhiều biến thể của dịch vụ chuyển phát chung này vì nó vẫn cung cấp phương pháp đáng tin cậy cho những người không có địa chỉ cố định để nhận thư.

namespace
Ví dụ:
  • The package I sent to my grandmother last week was marked for general delivery as she had moved to a new address and had not informed me of her new location.

    Gói hàng tôi gửi cho bà tôi tuần trước được đánh dấu là giao hàng chung vì bà đã chuyển đến địa chỉ mới và không thông báo cho tôi biết địa chỉ mới của bà.

  • The post office informed me that my aunt's parcel was held for general delivery due to incomplete address details provided in the sender's address.

    Bưu điện thông báo với tôi rằng bưu kiện của dì tôi đã được giữ lại để chuyển phát chung do thông tin địa chỉ cung cấp trong địa chỉ người gửi không đầy đủ.

  • The letter I sent to my friend who is traveling overseas was marked for general delivery as he did not specify a permanent address.

    Bức thư tôi gửi cho người bạn đang đi du lịch nước ngoài được đánh dấu là chuyển phát chung vì anh ấy không nêu rõ địa chỉ cố định.

  • While visiting a small town, I mailed a postcard to my friend, and I requested general delivery because I did not have his new address.

    Khi đến thăm một thị trấn nhỏ, tôi đã gửi một tấm bưu thiếp cho bạn mình và yêu cầu giao hàng chung vì tôi không có địa chỉ mới của anh ấy.

  • The babysitter had requested that the mother's salary be sent to her for general delivery as she had not provided a new address to her employer.

    Người trông trẻ đã yêu cầu gửi tiền lương của người mẹ cho cô ấy để chuyển phát nhanh vì cô ấy chưa cung cấp địa chỉ mới cho chủ lao động của mình.

  • When the delivery person came to my door inquiring about a parcel tagged for general delivery, I was surprised as I did not send any package to that address recently.

    Khi người giao hàng đến nhà tôi để hỏi về một bưu kiện được gắn nhãn giao hàng chung, tôi đã rất ngạc nhiên vì gần đây tôi không gửi bất kỳ bưu kiện nào đến địa chỉ đó.

  • Since the sender's address was illegible, the postal service had kept the mail item for general delivery to ensure it reached the intended recipient.

    Vì địa chỉ người gửi không rõ ràng nên bưu điện đã giữ lại bưu phẩm để chuyển phát chung nhằm đảm bảo bưu phẩm đến được người nhận dự định.

  • After moving to a new city, the wage check I received from my former employer was marked for general delivery, and I had to inquire about it at the post office.

    Sau khi chuyển đến một thành phố mới, tấm séc trả lương mà tôi nhận được từ công ty cũ được đánh dấu là chuyển phát nhanh và tôi phải hỏi về nó tại bưu điện.

  • The postman kept the package for general delivery, as no one was home when he visited the recipient's old address.

    Người đưa thư giữ lại gói hàng để chuyển phát chung vì không có ai ở nhà khi anh đến địa chỉ cũ của người nhận.

  • The recipient had requested for the shipment to be recorded as general delivery, and thus, I tracked its progress on the post office's website to see when it reached her.

    Người nhận đã yêu cầu ghi nhận lô hàng là giao hàng chung, do đó, tôi đã theo dõi tiến trình giao hàng trên trang web của bưu điện để xem khi nào lô hàng đã đến tay cô ấy.

Từ, cụm từ liên quan

All matches