danh từ
(thực vật học) cây tỏi
củ tỏi
tỏi
/ˈɡɑːlɪk/Nguồn gốc của từ "garlic" được cho là bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "garleac" hoặc "garleag", bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "σalli 창sē (salis)" có nghĩa là "mùi nồng" và tiếng Latin "marlē" có nghĩa là "garum", một loại nước mắm lên men. Bác sĩ người Hy Lạp Hippocrates (460-370 TCN) đã sử dụng từ "σalli 창sē" để mô tả hương vị cay nồng của tỏi. Trong thời Trung cổ, từ "garlic" đã đi vào tiếng Anh trung cổ với tên gọi là "garleak" hoặc "garlik", và cuối cùng phát triển thành dạng tiếng Anh hiện đại. Loại gia vị này được đánh giá cao vì đặc tính ẩm thực và y học của nó trong suốt chiều dài lịch sử, với bằng chứng về việc sử dụng nó có từ thời các nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Hy Lạp và La Mã. Ngày nay, tỏi được ưa chuộng trên toàn thế giới vì hương vị đậm đà và nhiều lợi ích cho sức khỏe, và nguồn gốc của tỏi phản ánh tầm quan trọng lâu dài của nó như một thành phần chính trong nhiều món ăn.
danh từ
(thực vật học) cây tỏi
củ tỏi
Tôi thêm ba tép tỏi vào món xào để tăng thêm hương vị.
Mùi tỏi rang thoang thoảng khắp bếp khiến tôi thèm chảy nước miếng.
Tôi phết bơ tỏi lên bánh mì trước khi nướng để có món ăn nhẹ ngon miệng.
Món mì ống được cải thiện hương vị bằng cách thêm tỏi băm và dầu ô liu.
Tỏi trong món súp này mang lại cho món súp hương vị đậm đà và hơi cay.
Tôi đã ướp nấm với tỏi trước khi dùng làm món ăn kèm.
Bánh mì tỏi là điểm nhấn của bữa ăn và mọi người đều muốn ăn thêm.
Món bít tết ướp tỏi và thảo mộc của tôi có hương vị mềm và đậm đà.
Tôi xay tỏi trong máy xay thực phẩm cùng một ít muối và dầu ô liu để tạo thành hỗn hợp tỏi nhuyễn nhanh chóng.
Để có hương vị tỏi dịu hơn, tôi dùng tỏi rang thay vì tép tỏi tươi.