Định nghĩa của từ false imprisonment

false imprisonmentnoun

giam giữ sai trái

/ˌfɔːls ɪmˈprɪznmənt//ˌfɔːls ɪmˈprɪznmənt/

Thuật ngữ pháp lý "false imprisonment" bắt nguồn từ học thuyết luật chung cùng tên. Thuật ngữ này ám chỉ việc giam giữ trái phép một cá nhân mà không có thẩm quyền hợp pháp hoặc lý do chính đáng. Thuật ngữ "false" được sử dụng vì việc giam giữ không được pháp luật cho phép hoặc không được biện minh bởi các tình tiết. Khái niệm giam giữ trái phép có thể bắt nguồn từ luật chung của Anh, với những ví dụ ban đầu về việc áp dụng nó xuất hiện trong các quyết định của tòa án từ thế kỷ 17. Kể từ đó, nó đã được áp dụng và tinh chỉnh trong nhiều hệ thống pháp luật khác nhau, bao gồm cả ở Hoa Kỳ, nơi nó là hành vi vi phạm pháp luật chung được công nhận ở hầu hết các khu vực pháp lý. Giam giữ trái phép khác với các khiếu nại pháp lý tương tự khác, chẳng hạn như cáo buộc hình sự về việc giam giữ trái phép hoặc bắt giữ sai trái, vì nó tập trung vào trách nhiệm dân sự của kẻ đã tước đoạt quyền tự do của một cá nhân một cách bất hợp pháp, thay vì truy tố hình sự người làm sai. Tóm lại, thuật ngữ "false imprisonment" biểu thị việc giam giữ trái phép một người trái với ý muốn của họ do thiếu lý do chính đáng về mặt pháp lý hoặc lý do chính đáng, theo luật chung.

namespace
Ví dụ:
  • John was falsely imprisoned for a month before being exonerated by new evidence proving his innocence.

    John đã bị giam giữ oan trong một tháng trước khi được minh oan nhờ bằng chứng mới chứng minh anh vô tội.

  • The judge overturned the conviction due to the plaintiff's false imprisonment, acquitting the defendant of all charges.

    Thẩm phán đã hủy bỏ bản án do nguyên đơn đã giam giữ trái phép, tuyên bố bị cáo trắng án về mọi cáo buộc.

  • After serving four years behind bars for a crime he didn't commit, the victim of false imprisonment was finally freed and awarded compensation for his unjust confinement.

    Sau khi ngồi tù bốn năm vì một tội ác mà mình không phạm phải, nạn nhân của việc giam giữ trái phép cuối cùng đã được trả tự do và được bồi thường cho việc giam giữ bất công của mình.

  • The prisoner appealed his case and argued that his false imprisonment constituted a violation of his constitutional rights.

    Người tù đã kháng cáo vụ án của mình và lập luận rằng việc giam giữ trái phép đã vi phạm quyền hiến định của anh ta.

  • The governor granted clemency to the victim of false imprisonment, pardoning him for a crime he never committed.

    Thống đốc đã ân xá cho nạn nhân của việc giam giữ trái phép, tha thứ cho tội mà anh ta chưa bao giờ phạm phải.

  • The government's use of false imprisonment as a means of political repression has been condemned by human rights organizations.

    Các tổ chức nhân quyền đã lên án việc chính phủ sử dụng biện pháp giam giữ trái phép như một biện pháp đàn áp chính trị.

  • The defendant claimed that his false imprisonment was a form of coercion to force him to provide information to the authorities.

    Bị cáo cho rằng việc giam giữ trái phép là một hình thức cưỡng ép nhằm buộc ông phải cung cấp thông tin cho chính quyền.

  • The victim's attorney argued that the false imprisonment was a result of mistaken identity, and presented evidence to support their case.

    Luật sư của nạn nhân lập luận rằng việc giam giữ trái phép là do nhầm lẫn danh tính và đưa ra bằng chứng để hỗ trợ cho vụ án của họ.

  • The prison guards were accused of false imprisonment for holding the inmate without due process or cause.

    Các cai ngục bị cáo buộc giam giữ trái phép vì giam giữ tù nhân mà không có thủ tục tố tụng hợp lệ hoặc lý do chính đáng.

  • The conviction for false imprisonment was overturned due to the convicted's claim of entrapment, as they were forced into a situation that corruptly induced their confinement.

    Bản án giam giữ người trái phép đã bị hủy bỏ do người bị kết án khẳng định họ bị gài bẫy, vì họ bị ép vào tình huống dẫn đến việc giam giữ họ một cách tham nhũng.

Từ, cụm từ liên quan

All matches