nội động từ
xuống (ngựa, xe...)
ngoại động từ
cho xuống (ngựa), bắt xuống (ngựa)
làm ngã ngựa
khuân xuống, dỡ xuống (từ một bệ cao...)
xuống ngựa
/dɪsˈmaʊnt//dɪsˈmaʊnt/Từ "dismount" có nguồn gốc từ tiếng Anh trong thời Trung cổ, chủ yếu liên quan đến bối cảnh chiến tranh và việc sử dụng ngựa làm phương tiện di chuyển và chiến đấu. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "desmonter", có nghĩa là "to dismount" hoặc "tháo ngựa", bản thân nó là sự kết hợp của tiền tố "de-", có nghĩa là "undo" hoặc "tách biệt", và động từ "monter", có nghĩa là "lên ngựa" hoặc "lên ngựa". Trong chiến tranh thời trung cổ, binh lính thường xuống ngựa và tiếp tục chiến đấu trên bộ, một chiến thuật được gọi là "dismounted combat." Chiến lược này thường được sử dụng trong chiến tranh bao vây, trong đó binh lính sẽ tiếp cận các bức tường của một thành phố hoặc lâu đài kiên cố trên lưng ngựa, nhưng sau đó xuống ngựa và sử dụng các kỹ năng bộ binh của họ để phá vỡ các tuyến phòng thủ. Theo thời gian, từ "dismount" đã mở rộng ra ngoài bối cảnh quân sự của nó để mô tả hành động xuống ngựa hoặc các phương tiện di chuyển khác, chẳng hạn như xe đạp hoặc xe máy, trong nhiều tình huống khác nhau. Ngày nay, nó thường được sử dụng trong các môn thể thao cưỡi ngựa như đua ngựa và cưỡi ngựa biểu diễn như một động từ để biểu thị sự kết thúc của một sự kiện hoặc cuộc thi của người cưỡi ngựa. Do đó, nguồn gốc của "dismount" trong tiếng Anh có thể bắt nguồn từ các động tác chiến lược và kỹ thuật cưỡi ngựa được các hiệp sĩ và đơn vị kỵ binh thời trung cổ sử dụng trong chiến đấu.
nội động từ
xuống (ngựa, xe...)
ngoại động từ
cho xuống (ngựa), bắt xuống (ngựa)
làm ngã ngựa
khuân xuống, dỡ xuống (từ một bệ cao...)
Người cưỡi ngựa nhẹ nhàng xuống ngựa sau khi về đích.
Sau khi hoàn thành phần thi cưỡi ngựa, vận động viên đã nhẹ nhàng xuống ngựa.
Người lính bước xuống xe tăng và bắt đầu hành quân về phía trại địch.
Người đi xe đạp nhanh chóng xuống xe và chạy bộ về đích.
Vận động viên thể dục dụng cụ nhẹ nhàng bước xuống khỏi xà lệch và đáp xuống thảm một cách hoàn hảo.
Người cưỡi ngựa xuống ngựa sau khi nhảy qua chướng ngại vật cuối cùng và vỗ tay khen ngợi chú ngựa của mình đã hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hành khách trên tàu thong thả xuống tàu và đi bộ về phía ga tiếp theo.
Người biểu diễn xiếc đã rời khỏi dây đu và đáp xuống lưới an toàn bên dưới.
Các kỵ sĩ xuống ngựa và tụ tập xung quanh để chúc mừng đội của mình sau khi giành chiến thắng trong cuộc đua.
Người lái xe đã xuống xe máy và tháo mũ bảo hiểm trước khi vào tòa nhà.
All matches