Định nghĩa của từ direct taxation

direct taxationnoun

thuế trực tiếp

/dəˌrekt tækˈseɪʃn//dəˌrekt tækˈseɪʃn/

Thuật ngữ "direct taxation" bắt nguồn từ khái niệm về hệ thống thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Không giống như thuế gián tiếp, được đánh vào hàng hóa và dịch vụ và cuối cùng được chuyển cho người tiêu dùng, thuế trực tiếp được đánh vào cá nhân hoặc tổ chức dựa trên thu nhập, lợi nhuận hoặc tài sản của họ. Từ "direct" trong bối cảnh này đề cập đến thực tế là gánh nặng thuế rơi trực tiếp vào cá nhân hoặc tổ chức bị đánh thuế, trái ngược với việc được chuyển gián tiếp cho người khác thông qua chi phí hàng hóa và dịch vụ. Điều này phân biệt thuế trực tiếp với thuế gián tiếp, thường được coi là thoái trào hơn vì chúng tác động đến những cá nhân có thu nhập thấp một cách không cân xứng do họ phụ thuộc nhiều hơn vào hàng hóa và dịch vụ. Mặt khác, thuế trực tiếp thường được coi là tiến bộ hơn vì chúng dựa trên thu nhập hoặc tài sản, gắn chặt hơn với khả năng chi trả chung của một người. Nguồn gốc của thuật ngữ "direct taxation" có thể bắt nguồn từ thế kỷ 19, khi các quốc gia như Anh và Pháp bắt đầu cải cách hệ thống thuế của họ để làm cho chúng công bằng và hiệu quả hơn. Việc áp dụng các loại thuế trực tiếp như thuế thu nhập và thuế tài sản đã giúp tạo ra nguồn thu ổn định và bền vững hơn cho chính phủ, đồng thời cung cấp phương tiện đánh thuế cá nhân chính xác và công bằng hơn dựa trên hoàn cảnh kinh tế thực tế của họ.

namespace
Ví dụ:
  • Income tax is a direct taxation that every individual earning a certain amount annually has to pay directly to the government.

    Thuế thu nhập là loại thuế trực tiếp mà mọi cá nhân có thu nhập một số tiền nhất định hàng năm phải nộp trực tiếp cho chính phủ.

  • Direct taxation like property tax and capital gains tax are based on the income or wealth of an individual or corporation.

    Thuế trực tiếp như thuế tài sản và thuế thu nhập từ vốn dựa trên thu nhập hoặc tài sản của cá nhân hoặc tập đoàn.

  • Direct taxation is levied by the government on the sources of income or wealth of an individual or company without any intervening collection agents.

    Thuế trực tiếp được chính phủ đánh vào nguồn thu nhập hoặc tài sản của cá nhân hoặc công ty mà không cần bất kỳ cơ quan thu thuế nào can thiệp.

  • Direct taxation tends to be more progressive than indirect taxation, as it is better suited to target revenue from higher-income earners.

    Thuế trực tiếp có xu hướng mang tính lũy tiến hơn thuế gián tiếp vì nó phù hợp hơn với mục tiêu thu thuế từ những người có thu nhập cao.

  • The recent increase in direct taxation rates has led to a decrease in revenue, as wealthy individuals have found new ways to avoid or evade taxes.

    Việc tăng thuế suất thuế trực tiếp gần đây đã dẫn đến việc giảm doanh thu vì những cá nhân giàu có đã tìm ra những cách mới để tránh hoặc trốn thuế.

  • Direct taxation on inheritance aims to generate revenue while discouraging the concentration of wealth in the hands of a few.

    Đánh thuế trực tiếp vào tài sản thừa kế nhằm mục đích tạo ra doanh thu đồng thời ngăn chặn sự tập trung của cải vào tay một số ít người.

  • Many developing countries prefer indirect taxation over direct taxation due to the administrative costs involved in collecting direct taxes.

    Nhiều nước đang phát triển thích thuế gián tiếp hơn thuế trực tiếp do chi phí hành chính liên quan đến việc thu thuế trực tiếp.

  • Small and medium-sized enterprises (SMEsoften prefer indirect taxation to direct taxation due to its relative simplicity and lower compliance costs.

    Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) thường thích thuế gián tiếp hơn thuế trực tiếp vì tính đơn giản và chi phí tuân thủ thấp hơn.

  • To promote entrepreneurship and encourage new businesses, some countries offer tax incentives, such as reduced direct taxes for start-ups during their first few years of operation.

    Để thúc đẩy tinh thần kinh doanh và khuyến khích các doanh nghiệp mới, một số quốc gia đưa ra các ưu đãi về thuế, chẳng hạn như giảm thuế trực tiếp cho các công ty khởi nghiệp trong vài năm đầu hoạt động.

  • The amount of direct taxation a person pays is subject to change based on their income, wealth, and other factors, while indirect taxation is typically the same for all consumers of a particular good or service.

    Số tiền thuế trực tiếp mà một người phải trả có thể thay đổi dựa trên thu nhập, tài sản và các yếu tố khác của họ, trong khi thuế gián tiếp thường giống nhau đối với tất cả người tiêu dùng của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể.

Từ, cụm từ liên quan

All matches