tính từ
(thuộc) nhân khẩu học
nhân khẩu học
/ˌdeməˈɡræfɪk//ˌdeməˈɡræfɪk/Từ "demographic" có nguồn gốc từ các từ tiếng Hy Lạp "demos" (con người) và "graphein" (viết). Ban đầu, nó được sử dụng vào đầu thế kỷ 19 để mô tả nghiên cứu về số liệu thống kê dân số, đặc biệt liên quan đến các xu hướng xã hội và kinh tế. Thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi hơn vào thế kỷ 20 khi sự hiểu biết về động lực dân số ngày càng tăng. Ngày nay, "demographic" thường được sử dụng để mô tả các nhóm người được phân loại theo các đặc điểm như độ tuổi, giới tính, thu nhập và dân tộc.
tính từ
(thuộc) nhân khẩu học
data relating to the population and different groups within it
dữ liệu liên quan đến dân số và các nhóm khác nhau trong đó
nhân khẩu học của người nghe đài
Quảng cáo này nhắm mục tiêu cụ thể đến nhóm nhân khẩu học từ 18 đến 24 tuổi.
Báo cáo nghiên cứu thị trường bao gồm thông tin nhân khẩu học chi tiết về cơ sở khách hàng của công ty.
Sản phẩm mới được thiết kế để thu hút những người quan tâm đến sức khỏe trong độ tuổi 35-49.
Chiến dịch này nhằm mục đích nâng cao nhận thức về thương hiệu ở nhóm phụ nữ từ 25 đến 34 tuổi.
a section of the population who are of a similar age, the same sex, etc.
một bộ phận dân cư có cùng độ tuổi, cùng giới tính, v.v.
Các sản phẩm được thiết kế để thu hút giới trẻ.
nhân khẩu học 18–30
Đối tượng mục tiêu là trẻ em từ 6–12 tuổi.
All matches