danh từ
sự mơ mộng; mộng tưởng hão huyền
she stared out of the window, lost in day
cô ta nhìn trân trân ra ngoài cửa sổ, chìm đắm trong mơ màng
động từ
mơ mộng
/ˈdeɪdriːm//ˈdeɪdriːm/"Daydream" kết hợp hai từ: "day" và "dream". Nguồn gốc của nó bắt nguồn từ thế kỷ 16, khi nó được dùng để mô tả những tưởng tượng nhàn rỗi hoặc mơ mộng xảy ra vào ban ngày. Điều này trái ngược với "night dream", xảy ra trong khi ngủ. Bản thân từ này lần đầu tiên xuất hiện trên báo in vào năm 1592 và cách sử dụng của nó vẫn nhất quán kể từ đó, ám chỉ trạng thái tâm trí khi một người chìm đắm trong những suy nghĩ, thường là dễ chịu và giàu trí tưởng tượng, trong khi tỉnh táo.
danh từ
sự mơ mộng; mộng tưởng hão huyền
she stared out of the window, lost in day
cô ta nhìn trân trân ra ngoài cửa sổ, chìm đắm trong mơ màng
động từ
Sarah thấy mình mơ mộng về kỳ nghỉ sắp tới trong các cuộc họp buổi chiều.
Jennifer thường mơ mộng về việc trúng số và từ bỏ công việc nhàm chán của mình.
Trong giờ học toán, Mark không thể không mơ mộng đến việc chơi guitar.
Những giấc mơ ban ngày của Rachel thường xoay quanh việc gặp gỡ người nổi tiếng mà cô thầm thương trộm nhớ và có một chuyện tình chóng vánh.
Trong lúc rửa bát, Mike thả hồn mình vào những giấc mơ về một ngày hoàn hảo, tràn ngập phiêu lưu và phấn khích.
Trong lúc kẹt xe, Amy chọn cách mơ mộng về ngôi nhà mơ ước của mình thay vì cảm thấy bực bội.
Giữa giờ học lịch sử, tâm trí Lily lang thang tới những con đường sự nghiệp có thể có và mơ mộng về tương lai của mình.
Tom thường mơ ước được nghỉ hưu sớm và dành thời gian để đi du lịch.
Trong khi vùi đầu vào công việc, Mia cho phép suy nghĩ của mình trôi về một thế giới nơi cô có thể dễ dàng cân bằng giữa sự nghiệp và cuộc sống cá nhân.
Trong bài giảng kinh tế, James mơ mộng về cuộc sống miễn phí trong một biệt thự sang trọng và sử dụng sự giàu có tưởng tượng của mình để quyên góp số tiền lớn cho tổ chức từ thiện.
All matches