Định nghĩa của từ council flat

council flatnoun

căn hộ hội đồng

/ˈkaʊnsl flæt//ˈkaʊnsl flæt/

Thuật ngữ "council flat" có nguồn gốc từ Vương quốc Anh vào đầu thế kỷ 20, khi chính quyền địa phương bắt đầu xây dựng các khu nhà ở quy mô lớn để giải quyết nhu cầu ngày càng tăng về nhà ở giá rẻ. Những tòa nhà mới này, được tài trợ và quản lý bởi các hội đồng địa phương, thường được gọi là "council flats" hoặc "nhà hội đồng", phản ánh thực tế là chúng được chính quyền địa phương cung cấp và bảo trì. Thuật ngữ "flat" trong bối cảnh này đề cập đến một loại căn hộ hoặc nhà ở nhiều tầng, trái ngược với nhà ở gia đình đơn lẻ hoặc nhà riêng. Các căn hộ của hội đồng thường có các tiện nghi chung, chẳng hạn như sân vườn chung hoặc phòng giặt ủi, và được thiết kế để cung cấp nhà ở thiết thực, giá rẻ cho nhiều đối tượng thuê nhà, từ người mua nhà lần đầu đến cư dân cao tuổi. Sự phổ biến của nhà ở hội đồng ở Vương quốc Anh, đặc biệt là ở các khu vực thành thị, đã tăng lên và giảm xuống trong nhiều thập kỷ, với các chính trị gia và nhà phát triển tranh luận về ưu điểm của nhà ở được nhà nước trợ cấp so với các giải pháp thị trường tự do. Tuy nhiên, thuật ngữ "council flat" vẫn là một phần quen thuộc và gợi cảm trong tiếng Anh bản địa, gợi lên hình ảnh về tinh thần cộng đồng, nhà ở xã hội và di sản lâu dài của các dự án cải tạo đô thị sau chiến tranh. Tóm lại, từ "council flat" phản ánh bối cảnh lịch sử và xã hội của chính sách nhà ở Vương quốc Anh, đóng vai trò là cách viết tắt cho một loại nhà ở giá rẻ, do công chúng sở hữu, đóng vai trò quan trọng trong bối cảnh nhà ở của đất nước trong gần một thế kỷ.

namespace
Ví dụ:
  • The Smith family has been living in a cozy council flat on West Street for the past five years.

    Gia đình Smith đã sống trong một căn hộ ấm cúng của hội đồng trên phố West trong năm năm qua.

  • The council flat that the Joneses moved into last month is larger than their previous one, but the location leaves much to be desired.

    Căn hộ chung cư mà gia đình Jones chuyển đến vào tháng trước rộng hơn căn hộ trước đó, nhưng vị trí không được như mong đợi.

  • The Wilson family has submitted an application for a council flat, as they are struggling to afford their current housing expenses.

    Gia đình Wilson đã nộp đơn xin thuê một căn hộ của hội đồng vì họ đang phải vật lộn để chi trả chi phí nhà ở hiện tại.

  • The council flat on Park Avenue that Brian inherited from his late grandmother was in desperate need of renovations.

    Căn hộ của hội đồng trên đại lộ Park mà Brian thừa kế từ người bà quá cố của mình đang rất cần được cải tạo.

  • After months of waiting, the Garcia family finally received the keys to their new council flat in the heart of the city.

    Sau nhiều tháng chờ đợi, gia đình Garcia cuối cùng đã nhận được chìa khóa căn hộ mới của hội đồng ngay trung tâm thành phố.

  • Following a fire in their previous accommodation, the Patel family were provided with a temporary council flat until their permanent home is ready.

    Sau một vụ hỏa hoạn ở nơi ở trước đó, gia đình Patel được cấp một căn hộ tạm thời của hội đồng cho đến khi ngôi nhà chính thức của họ hoàn thành.

  • The council flat that the Davies family recently moved into has a communal garden which their kids are excited to explore.

    Căn hộ chung cư mà gia đình Davies mới chuyển đến có một khu vườn chung mà bọn trẻ rất thích khám phá.

  • The council flat that Emily rented last year is the first place she's called home in over a decade.

    Căn hộ do hội đồng quản lý mà Emily thuê năm ngoái là nơi đầu tiên cô gọi là nhà sau hơn một thập kỷ.

  • The Taylor siblings grew up in a spacious, well-maintained council flat that instilled in them a deep sense of pride and responsibility.

    Anh chị em nhà Taylor lớn lên trong một căn hộ rộng rãi, được bảo trì tốt của hội đồng, nơi đã truyền cho họ lòng tự hào và trách nhiệm sâu sắc.

  • The council flat on the outskirts of town that Karen inherited from her aunt is in such poor condition that she's considering selling it and finding a more suitable property.

    Căn hộ của hội đồng ở ngoại ô thị trấn mà Karen thừa kế từ dì của mình đang ở trong tình trạng tồi tệ đến mức cô đang cân nhắc bán nó và tìm một căn nhà phù hợp hơn.

Từ, cụm từ liên quan

All matches