Định nghĩa của từ cost price

cost pricenoun

giá thành

/ˌkɒst ˈpraɪs//ˌkɔːst ˈpraɪs/

Thuật ngữ "cost price" dùng để chỉ số tiền mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất hoặc mua một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Thuật ngữ này thường được sử dụng trong lĩnh vực kế toán và tài chính, đặc biệt là trong bối cảnh quản lý hàng tồn kho và tính toán tài chính. Nguồn gốc của thuật ngữ "cost price" có thể bắt nguồn từ đầu thế kỷ 19 khi khái niệm chi phí cố định và chi phí biến đổi trong sản xuất được hiểu rộng rãi. Trước thời điểm này, các doanh nghiệp chỉ đơn giản bán hàng hóa với giá cố định dựa trên nhu cầu và sự cạnh tranh. Sự xuất hiện của cuộc cách mạng công nghiệp và sự phát triển của sản xuất hàng loạt dẫn đến nhu cầu về các chiến lược định giá tinh vi hơn. Các doanh nghiệp cần tính toán chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa nhằm đưa ra mức giá bán có thể trang trải chi phí và tạo ra lợi nhuận. Ý tưởng tính toán "chi phí sản xuất" lần đầu tiên được nhà kinh tế học người Anh John Locke chính thức xác định trong cuốn sách "Some Considerations regarding the Lowering of Interest, and the Raising the Value of Money" xuất bản năm 1691. Tuy nhiên, mãi đến giữa thế kỷ 19, thuật ngữ "cost price" mới bắt đầu được sử dụng rộng rãi trong bối cảnh kinh doanh và tài chính. Thuật ngữ "cost price" thường bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp mà một doanh nghiệp phải chịu trong quá trình sản xuất hoặc mua lại một sản phẩm hoặc dịch vụ, chẳng hạn như nguyên liệu thô, nhân công, thiết bị, chi phí chung và thuế. Chi phí này được tính riêng với giá bán, giá này cũng tính đến các yếu tố như nhu cầu thị trường, cạnh tranh và biên lợi nhuận. Nhìn chung, việc sử dụng thuật ngữ "cost price" đã trở thành một thành phần thiết yếu của các hoạt động kinh doanh hiện đại, cung cấp sự hiểu biết cơ bản về chi phí sản xuất thực sự và cho phép các doanh nghiệp đưa ra quyết định về giá và tài chính sáng suốt.

namespace
Ví dụ:
  • The cost price of a new smartphone is $500, and the retailer is selling it for $700.

    Giá thành của một chiếc điện thoại thông minh mới là 500 đô la và nhà bán lẻ đang bán nó với giá 700 đô la.

  • Our supplier quoted us a cost price of $2,500 per unit for the new product, which we found to be reasonable.

    Nhà cung cấp báo giá cho chúng tôi là 2.500 đô la cho mỗi đơn vị sản phẩm mới, chúng tôi thấy mức giá này là hợp lý.

  • To calculate our profit margin, we need to subtract the cost price from the selling price.

    Để tính biên lợi nhuận, chúng ta cần trừ giá vốn khỏi giá bán.

  • The manufacturer's cost price for this raw material is $ per kilogram, but we have negotiated a lower price of $8 per kilogram.

    Giá thành của nhà sản xuất cho nguyên liệu thô này là $ một kg, nhưng chúng tôi đã thương lượng được mức giá thấp hơn là $8 một kg.

  • Our target is to maintain a profit margin of 20%, which means that our selling price should be at least 1.2 times the cost price.

    Mục tiêu của chúng tôi là duy trì biên lợi nhuận là 20%, nghĩa là giá bán của chúng tôi phải cao hơn ít nhất 1,2 lần giá vốn.

  • The cost price of the finished product is $80, and we are selling it for $0, which includes a markup for our distributor.

    Giá thành của sản phẩm hoàn thiện là 80 đô la và chúng tôi đang bán nó với giá 0 đô la, bao gồm cả phí chênh lệch cho nhà phân phối.

  • In an effort to boost sales during this lean season, we've decided to reduce the selling price slightly, meaning that our profit margin will decrease accordingly.

    Trong nỗ lực thúc đẩy doanh số bán hàng trong mùa khó khăn này, chúng tôi đã quyết định giảm giá bán một chút, nghĩa là biên lợi nhuận của chúng tôi sẽ giảm theo.

  • Our supplier proposes a new cost price for the high-demand component, which will result in a higher selling price and thus better profits for us.

    Nhà cung cấp của chúng tôi đề xuất mức giá thành mới cho linh kiện có nhu cầu cao, điều này sẽ dẫn đến giá bán cao hơn và do đó mang lại lợi nhuận tốt hơn cho chúng tôi.

  • We're expecting a significant increase in the cost price of energy over the next quarter due to the harsh winter weather, which will put a squeeze on our profits.

    Chúng tôi dự kiến ​​giá năng lượng sẽ tăng đáng kể trong quý tới do thời tiết mùa đông khắc nghiệt, điều này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của chúng tôi.

  • The cost price of the discontinued product is remaining in our inventory, which is now being sold at much lower prices to recoup our costs.

    Giá thành của sản phẩm ngừng sản xuất vẫn nằm trong kho của chúng tôi và hiện đang được bán với giá thấp hơn nhiều để thu hồi chi phí.

Từ, cụm từ liên quan

All matches