Định nghĩa của từ atomic weight

atomic weightnoun

trọng lượng nguyên tử

/əˌtɒmɪk ˈweɪt//əˌtɑːmɪk ˈweɪt/

Thuật ngữ "atomic weight" được nhà hóa học người Đức Johann Wolfgang Döbereiner đặt ra vào đầu thế kỷ 19 để mô tả khối lượng tương đối trung bình của một nguyên tử của một nguyên tố. Ông quan sát thấy rằng một số nguyên tố, khi được sắp xếp thành nhóm gồm ba, có các tính chất và trọng lượng nguyên tử trung bình tương tự nhau, dẫn đến khái niệm bộ ba. Sau đó, nhà hóa học người Pháp Antoine-Laurent de Lavoisier đã đóng góp vào việc thiết lập trọng lượng nguyên tử bằng cách đo chính xác tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Khái niệm hiện đại về trọng lượng nguyên tử được xác định bằng khối lượng trung bình của các đồng vị tự nhiên của một nguyên tố dựa trên sự phong phú của chúng trong tự nhiên, theo đề xuất của nhà vật lý người Anh John Dalton. Khái niệm này là cơ bản đối với các phép tính hóa học và hiểu được hành vi hóa học, vì trọng lượng nguyên tử ảnh hưởng đến nhiều tính chất hóa học, chẳng hạn như khối lượng riêng, điểm nóng chảy và điểm sôi, và khả năng phản ứng.

namespace
Ví dụ:
  • The atomic weight of carbon is 12.011 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của cacbon là 12,011 gam trên một mol.

  • The atomic weight of hydrogen is 1.008 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của hydro là 1,008 gam trên một mol.

  • The atomic weight of oxygen is 15.9949 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của oxy là 15,9949 gam trên một mol.

  • The atomic weight of nitrogen is 14.0067 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của nitơ là 14,0067 gam trên một mol.

  • The atomic weight of iron is 55.845 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của sắt là 55,845 gam trên một mol.

  • The atomic weight of gold is 196.9665 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của vàng là 196,9665 gam trên một mol.

  • The atomic weight of mercury is 200.59 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của thủy ngân là 200,59 gam trên một mol.

  • The atomic weight of uranium is 238.0291 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của urani là 238,0291 gam trên một mol.

  • The atomic weight of platinum is 195.084 grams per mole.

    Khối lượng nguyên tử của bạch kim là 195,084 gam trên một mol.

  • The atomic weight of stable isotopes of a given element can vary, resulting in a standard atomic weight that is an average of the relative abundances of those isotopes.

    Trọng lượng nguyên tử của các đồng vị bền của một nguyên tố nhất định có thể thay đổi, tạo ra trọng lượng nguyên tử chuẩn là trọng lượng trung bình của độ phong phú tương đối của các đồng vị đó.

Từ, cụm từ liên quan