danh từ
tháng tư
(nghĩa bóng) khóc đấy rồi lại cười đấy, khóc khóc cười cười
tháng Tư
/ˈeɪpr(ɪ)l/Từ "April" bắt nguồn từ tiếng Latin "aperire", có nghĩa là "mở ra". Từ này ám chỉ những bông hoa và nụ hoa nở rộ bắt đầu nở hoặc "bloom" vào tháng 4. Trong thần thoại La Mã cổ đại, tháng 4 được coi là thời điểm đổi mới và tái sinh, vì xuân phân đánh dấu sự bắt đầu của năm dương lịch. Tên tiếng Latin của tháng 4, "Aprilis," bắt nguồn từ động từ "aperire" và được chọn để phản ánh mối liên hệ của tháng này với sự xuất hiện của sự sống mới. Theo thời gian, cách viết của từ này đã phát triển thành "April" trong tiếng Anh, vẫn giữ nguyên mối liên hệ với ý tưởng mở ra và khởi đầu mới.
danh từ
tháng tư
(nghĩa bóng) khóc đấy rồi lại cười đấy, khóc khóc cười cười
the fourth month of the year, between March and May
tháng thứ tư trong năm, giữa tháng ba và tháng năm
Cô ấy sinh vào tháng Tư.
Cuộc họp diễn ra vào ngày 5 tháng 4/ngày 5 tháng 4.
Cuộc họp diễn ra vào ngày 5 tháng 4.
Chúng tôi đã đến Nhật Bản vào tháng 4 năm ngoái.
Tôi đến vào cuối tháng Tư.
cuộc bầu cử tháng 4 năm ngoái
Mưa rào tháng tư (= mưa nhẹ rơi vào mùa xuân)
đám cưới tháng tư
a first name for girls
tên đầu tiên cho con gái
Như câu nói cũ, những cơn mưa tháng Tư mang đến những bông hoa tháng Năm.
Tôi không thể tin rằng đã là tháng 4 rồi - thời gian trôi qua thật nhanh!
Báo cáo tài chính tháng 4 của công ty chúng tôi sẽ phải nộp vào cuối tuần này.
Cô tốt nghiệp đại học vào tháng 4 và hiện đang tìm kiếm công việc đầu tiên.
Hoa anh đào ở Công viên Trung tâm nở rộ vào tháng 4 năm nay.