tính từ
(y học) làm mất cảm giác đau, làm giảm đau
danh từ
(y học) thuốc làm giảm đau
thuốc giảm đau
/ˌænəlˈdʒiːzɪk//ˌænəlˈdʒiːzɪk/Từ "analgesic" có nguồn gốc từ các từ tiếng Hy Lạp "ána" có nghĩa là "up" hoặc "again" và "álgos" có nghĩa là "pain". Vào thế kỷ 17, thuật ngữ "analgesia" được bác sĩ người Pháp François Boissonade đặt ra để mô tả việc giảm đau tạm thời. Thuật ngữ này bắt nguồn từ khái niệm di chuyển hoặc loại bỏ cơn đau. Theo thời gian, hậu tố "-ic" được thêm vào cuối "analgesia" để tạo thành tính từ "analgesic", có nghĩa là "làm giảm hoặc có khả năng làm giảm đau". Ngày nay, thuốc giảm đau là một loại thuốc quan trọng được sử dụng để điều trị nhiều loại đau khác nhau, từ nhẹ đến nặng. Nguồn gốc của từ này phản ánh sự kết tinh của nhiều thế kỷ nghiên cứu và đổi mới y khoa nhằm mục đích làm giảm bớt nỗi đau của con người do cơn đau gây ra.
tính từ
(y học) làm mất cảm giác đau, làm giảm đau
danh từ
(y học) thuốc làm giảm đau
Sau khi phẫu thuật răng, bác sĩ kê đơn thuốc giảm đau để giúp kiểm soát cơn đau.
Bệnh nhân được dùng thuốc giảm đau để làm dịu cơn đau dữ dội do chứng đau nửa đầu gây ra.
Nhóm phẫu thuật đã dùng thuốc giảm đau cho bệnh nhân trong quá trình phẫu thuật để giảm thiểu sự khó chịu.
Y tá đã cung cấp cho bệnh nhân thuốc giảm đau để kiểm soát cơn đau liên quan đến cánh tay bị gãy.
Nữ vận động viên bị trẹo mắt cá chân trong trận đấu đã được dùng thuốc giảm đau để làm dịu cơn đau và giúp cô ấy đi lại dễ dàng hơn.
Phòng phẫu thuật được trang bị nhiều loại thuốc giảm đau để đáp ứng nhu cầu của những bệnh nhân có ngưỡng đau khác nhau.
Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên dùng thuốc giảm đau không kê đơn thường xuyên để kiểm soát cơn đau mãn tính.
Việc sử dụng thuốc giảm đau trong quá trình sinh nở giúp kiểm soát cơn đau dữ dội do các cơn co thắt.
Bệnh nhân cần dùng thuốc giảm đau liều cao để kiểm soát cơn đau dữ dội do quá trình điều trị ung thư gây ra.
Huấn luyện viên của vận động viên này khuyên cô nên dùng thuốc giảm đau trước trận đấu để kiểm soát cơn đau do chấn thương trước đó gây ra.
All matches