danh từ
độ rộng, độ lớn
(vật lý) độ biên
amplitude of oscillation: độ biên dao động
sự đầy đủ, sự dồi dào, sự phong phú; sự dư dật
Default
(Tech) biên độ
biên độ
/ˈæmplɪtjuːd//ˈæmplɪtuːd/Từ "amplitude" bắt nguồn từ tiếng Latin, cụ thể là từ "amplitudo", có nghĩa là "breadth" hoặc "chiều rộng". Thuật ngữ tiếng Latin này bắt nguồn từ "amplus", có nghĩa là "wide" hoặc "lớn", và hậu tố "-tudo", tạo thành một danh từ trừu tượng chỉ chất lượng hoặc trạng thái. Vào thế kỷ 15, "amplitude" ám chỉ mức độ hoặc chiều rộng của một thứ gì đó, chẳng hạn như khoảng cách hoặc phạm vi. Vào thế kỷ 17, các nhà toán học và vật lý học đã áp dụng thuật ngữ này để mô tả độ lớn hoặc kích thước của một đại lượng, chẳng hạn như biên độ của sóng hoặc biên độ của sóng âm. Trong vật lý và kỹ thuật hiện đại, "amplitude" được sử dụng để mô tả lượng tối đa mà một đại lượng dao động hoặc thay đổi trên và dưới giá trị cân bằng của nó. Nghĩa của từ này bắt nguồn từ nghĩa gốc của tiếng Latin là "broadness" hoặc "chiều rộng", vì nó mô tả giá trị vượt qua giới hạn của dao động hoặc biến thiên.
danh từ
độ rộng, độ lớn
(vật lý) độ biên
amplitude of oscillation: độ biên dao động
sự đầy đủ, sự dồi dào, sự phong phú; sự dư dật
Default
(Tech) biên độ
Biên độ dao động của con lắc tăng dần khi chiều dài của dây tăng dần.
Biên độ của tín hiệu điện trong mạch đạt đỉnh ở mức 5 vôn trước khi suy giảm.
Biên độ của âm thanh do nhạc cụ tạo ra tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào dây đàn.
Biên độ của trận động đất được ghi lại bằng máy đo địa chấn giảm dần khi khoảng cách từ tâm chấn tăng lên.
Biên độ của sóng vô tuyến giảm nhanh khi chúng truyền qua tầng điện ly.
Biên độ của sóng trên bờ tăng dần theo thời gian do thủy triều dâng.
Biên độ của xung được đo bằng máy siêu âm giảm khi LoFICITY® Gel-X (axit xydochloric có CaC03) bị nén.
Biên độ của tín hiệu siêu âm xương phát ra từ đùi giảm dần theo tuổi tác.
Biên độ run ở bệnh Parkinson giảm đáng kể nhờ dùng thuốc.
Biên độ của sóng thần do trận động đất gây ra đã tàn phá các vùng ven biển.
All matches