Định nghĩa của từ adder

addernoun

con rắn

/ˈædə(r)//ˈædər/

Từ "adder" dùng để chỉ một loài rắn độc, cụ thể là rắn lục châu Âu (Vipera berus). Nguồn gốc của từ "adder" có từ tiếng Anh cổ. Trong tiếng Anh cổ, từ "adder" được viết là "æðer" hoặc "æðeran", bắt nguồn từ nguyên thủy của tiếng Đức "*atiz", có nghĩa là "adder" hoặc "snake". Từ nguyên thủy của tiếng Đức này được cho là bắt nguồn từ gốc nguyên thủy của tiếng Ấn-Âu "*āt-", có nghĩa là "quay" hoặc "xoắn", có thể ám chỉ chuyển động cuộn tròn của con rắn. Theo thời gian, cách viết của từ "adder" đã phát triển thành dạng hiện đại, với lần sử dụng đầu tiên được ghi nhận có từ khoảng thế kỷ thứ 9. Ngày nay, từ "adder" chủ yếu được sử dụng trong tiếng Anh Anh để chỉ loài rắn lục châu Âu, một loài rắn độc được tìm thấy khắp châu Âu.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningngười cộng, máy cộng

meaningrắn vipe

meaningcon chuồn chuồn

typeDefault

meaning(Tech) bộ cộng; mạch cộng

namespace
Ví dụ:
  • The electronics store Wiredszack sells a variety of adder calculators, which can quickly and easily perform complex mathematical operations.

    Cửa hàng điện tử Wiredszack bán nhiều loại máy tính bỏ túi có thể thực hiện các phép tính toán học phức tạp một cách nhanh chóng và dễ dàng.

  • The company's new line of digital logics circuits includes a 4-bit binary adder, which adds two 4-bit binary numbers and provides a 4-bit sum output.

    Dòng mạch logic kỹ thuật số mới của công ty bao gồm một bộ cộng nhị phân 4 bit, có chức năng cộng hai số nhị phân 4 bit và cung cấp đầu ra tổng 4 bit.

  • The students in the computer science class used binary adders to perform arithmetic operations in binary, which helped reinforce their understanding of binary digits.

    Các học sinh trong lớp khoa học máy tính đã sử dụng bộ cộng nhị phân để thực hiện các phép tính số học trong hệ nhị phân, giúp củng cố hiểu biết của các em về chữ số nhị phân.

  • If you're trying to add two very large numbers, consider using a parallel adder, which can add multiple bits in parallel, making the process much faster.

    Nếu bạn đang cố gắng cộng hai số rất lớn, hãy cân nhắc sử dụng bộ cộng song song, có thể cộng nhiều bit song song, giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn nhiều.

  • The ripple carry adder, which was commonly used in early computer design, has a slower speed than a carry lookahead adder due to the use of carry propagation.

    Bộ cộng gợn sóng mang, thường được sử dụng trong thiết kế máy tính ban đầu, có tốc độ chậm hơn bộ cộng nhìn trước mang do sử dụng phép lan truyền mang.

  • The carry lookahead adder, which computes the carry bit using a network of logic gates, has a faster speed than the ripple carry adder.

    Bộ cộng nhìn trước nhớ, tính toán bit nhớ bằng cách sử dụng mạng lưới các cổng logic, có tốc độ nhanh hơn bộ cộng nhớ gợn sóng.

  • The carrying-out adder, also known as a resettable counter adder, resets its internal state to 0 after a preset number of cycles.

    Bộ cộng thực hiện, còn được gọi là bộ cộng bộ đếm có thể đặt lại, sẽ đặt lại trạng thái bên trong của nó về 0 sau một số chu kỳ được cài đặt trước.

  • The Booth adder, which is designed to add two n-bit numbers in opposite directions, is commonly used in subtractors to generate only negative values.

    Bộ cộng Booth, được thiết kế để cộng hai số n bit theo hướng ngược nhau, thường được sử dụng trong bộ trừ để chỉ tạo ra các giá trị âm.

  • If you need to add decimals with multiple digits, you may need to use a decimal adder which has additional logic gates to account for decimal places.

    Nếu bạn cần cộng số thập phân có nhiều chữ số, bạn có thể cần sử dụng bộ cộng thập phân có thêm cổng logic để tính đến các chữ số thập phân.

  • The addition results from the arithmetic logic unit (ALUof the central processing unit (CPU) are passed through an adder to generate the final result.

    Kết quả phép cộng từ bộ logic số học (ALU) của bộ xử lý trung tâm (CPU) được truyền qua bộ cộng để tạo ra kết quả cuối cùng.

Từ, cụm từ liên quan

All matches