Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.
Nếu muốn hiển thị lại nội dung video, hãy nhấn nút Bật song ngữSteve: And here's a 9-year-old piano player who taught himself by listening to Frank Sinatra's songs.Và đây là cậu bé chơi đàn piano 9 tuổi, người đã tự học chơi đàn bằng cách nghe những ca khúc của Frank Sinatra.All the way from Miami, Florida, please welcome Brandon.Vượt cả chặng đường từ Miami, bang Florida, hãy cùng hoan nghênh cậu bé Brandon.Steve: What's up, Brandon.Mọi việc ổn chứ, Brando?How are you doing?Cháu khỏe chứ?Brandon: I'm very good. I'm really excited.Cháu rất khỏe ạ. Cháu rất hào hứng ạ.Steve: Good. Really excited.Tốt lắm. Cháu thực sự rất hào hứng à.Brandon: Yeah.Vâng ạ.Steve: Well, you look sharp, man.Chà, trông cháu rất bảnh đấy, chàng trai.Brandon: Thank you.Cám ơn chú.Steve: I like the suit.Chú thích bộ com lê của cháu.Brandon: Thank you.Cám ơn chú.Steve: Yeah. I like the suit.Ừ. Chú rất thích bộ com lê của cháu.Steve: When did you start playing the piano?Cháu bắt đầu chơi piano từ khi nào vậy?Brandon: I started playing piano when I was 3.Cháu bắt đầu chơi piano từ lúc 3 tuổi ạ.Steve: Wow.Chà.Brandon: Like, when my fingers just started playing it, it leads me to everything I do today.Kiểu như, ngay khi những ngón tay cháu bắt đầu chơi đàn, nó đã dẫn cháu đến tất cả những gì cháu làm hôm nay ạ.Steve: Really?Thật vậy sao?Brandon: Yeah.Vâng ạ.Steve: It leads you to everything you do today?Điều đó đã dẫn cháu đến tất cả những gì cháu làm hôm nay sao?Brandon: Pretty much.Khá nhiều ạ.Steve: So I'm assuming that's what you're going to do the rest of your life.Vậy chú cho rằng đó là điều mà cháu sẽ làm trong suốt cuộc đời còn lại?Brandon: I hope so.Cháu hi vọng là vậy ạ.Steve: What do you think of music today, the new music?Cháu nghĩ gì về âm nhạc thời nay, kiểu âm nhạc mới ấy?What do you think of like, you know...Cháu nghĩ gì về kiểu như, cháu biết đấy…Brandon: It could be better.Âm nhạc thời nay có thể hay hơn nữa ạ.Steve: My man! I've been -- man, let me tell you something.Chàng trai của tôi! Chú đã – này chàng trai, để chú nói với cháu điều này.I've been saying that to my kids, because all my kids love hip-hop.Chú đã nói điều đó với những đứa con của mình, bởi vì tất cả những đứa con của chú đều thích nhạc hip-hop."It could be better," huh?“Nó có thể hay hơn nữa” hả?That's the same face I make.Ta cũng đã làm nét mặt như vậy đấy.Steve: What about old-style crooners?Thế còn những ca sĩ hát nhạc pop truyền thống thì sao?Who do you like, those crooners?Cháu thích ai trong số những ca sĩ thể hiện những ca khúc pop truyền thống đó?Brandon: I really like to listen to Frank Sinatra, Tony Bennett.Cháu thực sự thích nghe nhạc Frank Sinatra, Tony Bennett ạ.Steve: Tony Bennett?Ca sĩ Tony Bennett ư?Brandon: Yeah.Vâng ạ.Steve: Why Frank Sinatra, though?Tại sao lại là ca sĩ Frank Sinatra?Brandon: He treated his voice like an instrument, which I feel is very important.Ông ấy xử lí giọng của mình như một nhạc cụ, điều cháu cảm thấy rất là quan trọng.I like to treat everything - like, my mind is rolling constantly with music.Cháu thích xử lí mọi thứ – kiểu như, tâm trí cháu lắc lư liên tục theo nhạc.I think of that as an instrument, because that gives me the inspiration for the piano.Cháu nghĩ về nó như một nhạc cụ, bởi vì điều đó mang lại cho cháu nguồn cảm hứng với piano.Steve: Really?Thật vậy sao?Brandon: Yeah.Vâng ạ.Steve: I love this kid, man.Tôi yêu cậu bé này, chàng trai.Steve: Let's talk about style for a minute.Hãy dành một phút nói về phong cách nhé.Well, what do you love about style?Ừm, cháu thích điều gì về phong cách?Give me some rules you got. You got any rules?Nói cho chú biết một vài nguyên tắc mà cháu có. Cháu có nguyên tắc gì không?Like, when you go outside, how do you go out?Kiểu như, khi cháu đi ra ngoài, cháu mặc đồ như thế nào khi ra ngoài?Brandon: Pants and a button-down.Quần dài và một chiếc áo sơ mi cổ button down (phần cổ áo được cố định bằng một chiếc khuy).Steve: Pants and a button-down?Quần dài và một chiếc áo sơ mi cổ button down ư?Brandon: Yep.Vâng ạ.Steve: All the time?Lúc nào cũng vậy sao?Brandon: Pretty much.Khá nhiều ạ.Steve: Do you wear shorts outside?Cháu có mặc quần đùi khi đi ra ngoài không?Brandon: No.Không ạ.Steve: My man! My man! Yeah!Chàng trai của tôi! Chàng trai của tôi! Được lắm!Steve: Man, people have been talking to me about "Steve, I never see you in shorts."Này chàng trai, mọi người đã nói với chú về việc “Steve, tôi chưa bao giờ thấy anh mặc quần đùi cả.”You know, I just - when I go outside, I'm a- I'm a slack kind of guy.Cháu biết đấy, chỉ là chú – khi chú đi ra ngoài, chú là - chú là người khá tềnh toàng.Brandon: Me too.Cháu cũng vậy ạ.Steve: Yeah.Ừ.Steve: So, what about your hair, man?Vậy về đầu tóc của cháu thì sao, chàng trai?How'd you get this?Cháu đã làm kiểu tóc này bằng cách nào vậy?Brandon: I do my own hair.Cháu đã tự làm tóc cho mình ạ.Steve: You do your own hair?Cháu tự làm tóc cho mình sao?Brandon: Yeah.Vâng ạ.Steve: We got that in common, too. I love you, man.Chúng ta cũng có chung điểm đó. Chú rất yêu quý cháu chàng trai ạ.I love this dude so much -- can tie a tie, gel his hair.Tôi rất yêu quý anh bạn này – cậu ấy có thể tự thắt cà vạt, tự bôi gel tóc.Steve: Um, what about your parents, man?Ừm, thế còn bố mẹ cháu thì sao, chàng trai?What do they think of all of this?Họ nghĩ gì về tất cả những điều này?Brandon: Well...Ừm…Steve: I mean, are they proud of you?Ý chú à, họ rất tự hào về cháu phải không?Brandon: They're proud of me.Vâng, bố mẹ tự hào về cháu ạ.Steve: What about your dad?Thế còn bố cháu thì sao?Brandon: My dad... We have nothing in common.Bố cháu thì… Bố và cháu chẳng có điểm chung nào cả.He likes sports, he will almost never wear pants.Bố cháu thích thể thao và bố cháu hầu như không bao giờ mặc quần dài cả ạ.Steve: That's why you didn't bring him, huh?Đó là lý do tại sao cháu không đưa bố mình tới hả?Hey, mom, did he just tell the truth?Này, mẹ cháu, cậu bé đã nói sự thật phải không?"Dad doesn't ever wear pants hardly?"“Bố cháu rất hiếm khi mặc quần dài phải không?”Brandon's mother: He wears pants.Anh ấy có mặc quần dài ạ.He wears pants.Anh ấy có mặc quần dài ạ.Steve: No, he doesn't.Không, không phải vậy.Yep. You're just- you're just trying to make him look good on TV.Vâng. Chị chỉ đang- chị chỉ đang cố khiến anh ấy trông tốt đẹp trên tivi thôi.Steve: You've - you've given two TED Talks, haven't you?Cháu đã 2 lần được mời đến nói chuyện ở TED Talks phải không?Brandon: Yes, I have.Vâng ạ.Steve: What do you talk about on there?Cháu đã nói gì ở đó?Brandon: I talked about how the piano changed my life,Cháu nói về việc piano đã thay đổi cuộc sống của mình như thế nào,and how I believe everybody has their own instrument, but maybe they just never took the time to find it.và cách cháu tin rằng tất cả mọi người đều có nhạc cụ riêng của họ, nhưng có thể là họ chỉ chưa bao giờ dành thời gian để tìm ra nó.Steve: That's an amazing statement from a 9-year-old kid because...Đó là một câu nói tuyệt vời từ một cậu bé 9 tuổi bởi vì…what that actually says is, there's no one born that does not have a gift.điều đó có ý nghĩa thực sự là, không ai sinh ra mà không được ban cho một năng khiếu.You just got to identify that gift because we all have one.Vấn đề là bạn phải tìm ra năng khiếu đó bởi vì tất cả chúng ta đều có một năng khiếu.Brandon: Very true.Rất đúng ạ.