Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.
Nếu muốn hiển thị lại nội dung video, hãy nhấn nút Bật song ngữCARL AZUZ, CNN ANCHOR: Iceland is where we begin today`s commercial free show.CARL AZUZ, DẪN CHƯƠNG TRÌNH CNN: Iceland là nơi chúng ta sẽ bắt đầu chương trình không có quảng cáo ngày hôm nay.I`m Carl Azuz. Welcome to CNN STUDENT NEWS.Tôi là Carl Azuz. Chào mừng đến với BẢN TIN SINH VIÊN CNN.Volcanologists are people who study all things volcanic, they`ve been keeping a close eye on a rural area of eastern Iceland, because it`s been a hot spot for earthquakes and volcanic activity.Các nhà nghiên cứu núi lửa là những người nghiên cứu mọi thứ liên quan tới núi lửa, họ đã theo dõi sát sao một khu vực nông thôn phía đông Iceland bởi vì đây là một điểm nóng về động đất và hoạt động núi lửa.It`s been going on for nearly a month now.Việc này đã tiếp diễn gần một tháng nay.We`ve talked about the Bardarbunga Volcano, it`s the largest volcanic system in Iceland.Chúng tôi đang nói về núi lửa Bardarbunga, đó là hệ thống núi lửa lớn nhất ở Iceland.Here`s what it`s been doing.Đây là điều đang diễn ra.Volcanic ash has not been a major problem yet, though volcanologists are warning it could become one.Tro bụi núi lửa chưa phải là một vấn đề lớn, dù vậy các nhà nghiên cứu núi lửa đang cảnh báo nó có thể trở thành vấn đề.The immediate effects are lava fissures and gas.Ảnh hưởng tức thời là vết nứt nham thạch và khí thoát ra.Miles away, children and people with the respiratory problems have been told to stay indoors with the windows closed.Cách đó hàng dặm, trẻ em và những người gặp những vấn đề về hô hấp đã được thông báo ở trong nhà và đóng hết các cửa sổ lại.Sulfur dioxide from the eruption is polluting the air in some Icelandic cities.Lưu huỳnh đi-ô-xít từ các đợt phun trào đang gây ô nhiễm không khí ở một số thành phố của Iceland.And this isn`t limited to the island country of Iceland.Và điều này không chỉ giới hạn trong quốc đảo Iceland này.Even across the Norwegian Sea, there`s a nasty smell in the air.Thậm chí qua Biển Na-uy, xuất hiện mùi hôi thối trong không khí.Experts say the stench of sulfur is drifting from Iceland to Norway and Finland.Các chuyên gia nói mùi hôi thối của lưu huỳnh bị thổi đi từ Iceland đến Na Uy và Phần Lan.The U.S. military has been sending surveillance flights over Syria as it prepares expected airstrikes against the ISIS terrorist group.Quân đội Hoa Kỳ đã gửi đi những máy bay giám sát tới Syria khi nó chuẩn bị những cuộc không kích như dự tính chống lại tổ chức khủng bố ISIS.Over the weekend, ISIS murdered a British citizen who was captured in Syria saying it was Britain`s alliance with the U.S.Cuối tuần vừa rồi, ISIS đã giết hại một công dân người Anh bị bắt ở Syria và nói rằng đó là sự liên minh giữa Anh và Hoa Kỳ.President Obama says he will not send U.S. troops into Syria to fight ISIS.Tổng thống Obama cho biết ông sẽ không đưa quân đội Hoa Kỳ sang Syria để đánh ISIS.But critics say his current strategy won`t be enough to defeat the terrorists.Nhưng các nhà phê bình cho rằng chiến lược hiện tại của ông sẽ không đủ để đánh bại quân khủng bố.Congress is debating whether to support President Obama`s plan to arm Syria`s rebels.Quốc hội đang tranh luận liệu có nên ủng hổ kế hoạch của tổng thống Obama trang bị vũ khí cho lực lượng nổi dậy của Syria.They are fighting both ISIS and Syria`s government in the civil war.Họ sẽ đánh cả ISIS và chính phủ Syria trong cuộc nội chiến.It`s a complicated situation, especially when it comes to Syria.Đây là một tình huống phức tạp, đặc biệt là khi liên quan tới Syria.JIM SCIUTTO, CNN CORRESPONDENT: The Obama administration is comparing military action against ISIS to other ongoing operations against al Qaeda in the Arabian Peninsula in Yemen and against al Shabaab in Somalia, and there are similarities.JIM SCIUTTO, PHÓNG VIÊN CNN: Chính quyền Obama đang so sánh hoạt động quân sự chống lại ISIS với các hoạt động đang tiếp diễn khác chống lại al Qaeda ở bán đảo Ả-rập tại Yemen và chống lại al Shabaab tại Somalia và có những điểm tương đồng.Both of those campaigns taking place largely from the air, no real U.S. presence on the ground, and also both of those campaigns taking place in largely lawless countries like you`re seeing in Syria today.Cả hai chiến dịch đó đều diễn ra phần lớn trên không, không có sự hiện diện thực sự của Hoa Kỳ trên mặt đất và hai chiến dịch đó cũng diễn ra tại các quốc gia gần như không có luật pháp như các bạn đang thấy ở Syria bây giờ.But the planned operations against ISIS have differences.Nhưng các hoạt động đã lên kế hoạch chống lại ISIS có những điểm khác biệt.For one, they are more ambitious.Thứ nhất, những hoạt động này nhiều tham vọng hơn.Just in the last month in Iraq the U.S. has carried out more airstrikes than it`s carried out in year in Yemen or in Somalia.Chỉ trong tháng trước tại I-rắc, Hoa Kỳ đã tiến hành các cuộc không kích nhiều hơn đã tiến hành trong vòng một năm ở Yemen hay Somalia.And there are particular problems in Syria that make the campaign against ISIS more difficult.Và có những vấn đề đặc biệt tại Syria khiến cho chiến dịch chống lại ISIS thêm phần khó khăn hơn.For one, the civil war in Syria is particularly confusing.Một lý do là cuộc nội chiến ở Syria đang đặc biệt rối ren.The enemy is ISIS, but ISIS`s chief rival, the Government of Bashar al-Assad is also an American enemy.Kẻ thù là ISIS, nhưng kẻ thù lớn nhất của ISIS, chính phủ Bashar al-Assad cũng là một kẻ thù của Mỹ.What happens if and when the battle against ISIS is over?Điều gì xảy ra nếu và khi cuộc chiến chống lại ISIS kết thúc.Because the U.S. go after Assad then as well.Bởi vì khi đó Hoa Kỳ cũng sẽ truy bắt Assad.The U.S. also has very difficult allies on the ground.Hoa Kỳ cũng có những đồng minh không hữu ích trên mặt đất.In Syria, the moderate Syrian rebels there have not proven very effective in fighting ISIS on their own.Ở Syria, lực lượng nổi dậy của Syria không quá khích ở đó không cho thấy sự hiệu quả trong việc tự đánh lại ISIS.In Iraq, the Iraqi Army as well has not made any significant gains against ISIS and if they are own problems, in fact, running away, dropping their uniforms when ISIS first advanced,Ở I-rắc, quân đội I-rắc cũng không giành được thành quả gì quan trọng trong việc chống lại ISIS và liệu họ có là vấn đề của chính họ, thực tế, họ bỏ chạy, vất bỏ quân phục khi ISIS tiến tới trước,will those allies in both Syria and Iraq prove to be reliable allies going forward?những đồng minh đó ở Syria và I-rắc liệu có cho thấy mình là các đồng minh đáng tin cậy để tiến về phía trước?Another challenge here is what is the endgame?Một thách thức nữa ở đây đó là kết cục trận chiến sẽ là gì?The president has said his goal is to degrade and destroy ISIS.Tổng thống nói rằng mục tiêu của ông là làm suy yếu và tiêu diệt ISIS.The U.S., for instance in Afghanistan has been going after these groups for 13 years and al Qaeda still survives.Ví dụ ở Afghanistan, Hoa Kỳ đã truy bắt những tổ chức này trong 13 năm mà al Qaeda vẫn tồn tại.In Yemen, AQAP still survives, Al Shabaab in Somalia.Ở Yemen, AQAP vẫn tồn tại, Al Shabbab ở Somalia.After years of military action, we`ll that be the same with ISIS in Iraq and Syria, that`s still an open question.Sau nhiều năm với các hành động quân sự, chúng ta sẽ cũng như thế đối với ISIS ở I-rắc và Syria, đó vẫn là một câu hỏi mở.UNIDENTIFIED FEMALE: Time for the Shoutout, which of the following objects is 93 million miles away from you?MỘT NGƯỜI PHỤ NỮ: Đã tới thời gian dành cho chuyên mục Shoutout, vật nào trong những vật sau cách xa bạn 93 triệu dặm?If you think, you know it, shout it out! Is it the International Space Station, the Sun, Mercury or Moon. You`ve got three seconds, go.Nếu bạn nghĩ mình biết câu trả lời, hãy hét lên! Đó là Trạm không gian quốc tế/ Trạm vũ trụ quốc tế, mặt trời, sao Thủy hay mặt trăng? Bạn có 3 giây, bắt đầu.It`s the Sun. It`s so far away that its light takes more than eight minutes to reach your eye.Đó là mặt trời. Nó cách xa tới nỗi ánh sáng mất hơn 8 phút để tới được mắt của bạn.That`s your answer and that`s your shoutout.Đó là câu trả lời dành cho bạn từ chuyên mục Shoutout.AZUZ: So, should you be concerned about something that happens some 93 million miles away?AZUZ: Vậy bạn có nên quan tâm về điều gì đó xảy ra cách xa 93 triệu dặm không?100 years ago the answer was no, today the answer kind of depends.100 năm trước thì câu trả lời là không, bây giờ câu trả lời kiểu như là còn tùy.Do you use electronics? There are often storms on the Sun, there were some over the weekend.Bạn có sử dụng đồ điện tử không? Thường có những trận bão trên mặt trời, có một số đã xảy ra vào cuối tuần.They were linked to solar flares that send magnetic gas flying toward Earth.Chúng liên quan tới những đợt pháo sáng đã gửi khí ga từ tính xuống Trái Đất.A NASA scientist says no one on the ground was in any danger, but they could have affected some of the things we use every day.Một nhà khoa học NASA cho biết không ai trên mặt đất bị nguy hiểm, nhưng chúng có thể ảnh hưởng tới một số thứ mà chúng ta sử dụng hàng ngày.In March of 1989, a solar storm knocked out power for the Canadian province of Quebec.Vào tháng Ba năm 1989, một cơn bão mặt trời đã gây mất điện cho cả tỉnh Quebec của Canada.It took 12 hours for the lights and everything else to come back on. What else could happen?Mất 12 tiếng để ánh đèn và những thứ khác quay trở lại. Còn điều gì có thể xảy ra nữa?CHAD MYERS, CNN METEOROLOGIST: Now, the Sun has always been out there, there`s always been a solar wind, there`s always been solar flares,CHAD MYERS, NHÀ KHÍ TƯỢNG HỌC CNN: Hiện tại, mặt trời luôn ở đó, luôn có một đợt gió mặt trời, luôn có những đợt pháo sáng mặt trời,but now that we are so dependent on satellites, on GPS, on the power grid, now we`re worried about what the Sun is doing out there.nhưng giờ chúng ta quá phụ thuộc vào các vệ tinh, GPS, vào lưới điện, giờ chúng ta lo lắng xem đang có vấn đề gì với mặt trời.Well, the solar flare comes out very quickly and it can really disrupt radio communications, especially high latitude radio communications.Ồ, pháo sáng mặt trời xuất hiện rất nhanh và nó có thể thực sự làm gián đoạn thông tin liên lạc vô tuyến, đặc biệt là thông tin liên lạc vô tuyến vĩ độ cao.But a coronal mass ejection, when it comes toward the Earth, it is sending plasma, electrons, protons, the big solar wind that will energize the magnetosphere and possibly even energize the Earth itself and that`s what we`re concerned about.Nhưng Gió mặt trời, khi nó hướng về phía Trái Đất, nó sẽ mang theo plasma, electron, proton, trận gió mặt trời lớn sẽ cung cấp năng lượng cho từ quyển và thậm chí có thể cung cấp năng lượng cho Trái Đất và đó là điều mà chúng tôi quan tâm.Obviously, solar flares and CMEs have been hitting the Earth for billions of years, but we have now the technology in place that can be damaged by these CMEs, the satellites in place, the power grids in place.Rõ ràng là những đợt pháo sáng mặt trời và gió mặt trời đã tấn công Trái Đất hàng tỷ năm, nhưng giờ chúng ta có các thiết bị công nghệ đặt ở vị trí có thể bị hư hại bởi những trận gió mặt trời này, những vệ tinh, những lưới điện.With a big CME or coronal mass ejection, we could lose the power grid, we could lose satellites, we could certainly lose GPS.Với một trận gió mặt trời lớn (CME) chúng ta có thể mất lưới điện, chúng ta có thể mất vệ tinh, chúng ta cũng có thể mất GPS.You know, we think of geomagnetic storms as being fun because we get to see the northern lights, the aurora borealis, but there`s more to it than that.Bạn biết đấy, chúng tôi nghĩ về các cơn bão địa từ là chuyện khá hay ho bởi vì chúng ta sẽ nhìn thấy những tia sáng phía bắc, cực quang, nhưng còn có nhiều hơn thế.It can power the grid, it can make brown-outs in our electrical grid. It can turn our satellites off and maybe we even have to manually turn them off if there is too much energy coming at them.Chúng có thể cấp năng lượng cho lưới điện, chúng có thể gây mất điện lưới. Chúng có thể tắt các vệ tinh của chúng ta và có thể chúng ta phải tự tắt những vệ tinh này nếu có quá nhiều năng lượng đi vào chúng.So, think of a world at least temporarily without satellites, without GPS, without communication. A lot of things could shut down with a big CME earth directed.Vì thế, nghĩ về một thế giới ít nhất là tạm thời thiếu đi các vệ tinh, không có GPS, không có thông tin liên lạc. Rất nhiều thứ bị tắt đi nếu một trận gió mặt trời nhắm tới Trái đất.AZUZ: Who`s watching CNN STUDENT NEWS?AZUZ: Ai đang xem BẢN TIN SINH VIÊN CNN vậy?Here are three of the requests we`ve got in Friday`s transcript, we are feeling patriotic about Liberty High School in Henderson, Nevada. Why? Because it`s home of the Patriots.Đây là ba yêu cầu chúng tôi nhận được trên trang transcript vào hôm thứ Sáu, chúng tôi đang cảm thấy yêu nước với trường trung học Liberty ở Henderson, Nevada? Vì sao ư? Bởi vì đó là quê hương của những nhà ái quốc.Two states East in Florence, Colorado, we`ve got the Huskies on our roll today.Hai bang phía Đông ở Florence, Colorado, chúng ta có Huskies trên mục điểm danh hôm nay.And in Greenville, South Carolina at Wade Hampton High School the generals are in command.Và ở Greenville, Nam Carolina tại trường trung học Wade Hampton, các tổng tư lệnh đang chỉ huy.From "Roll Call" a bit of a wake-up call.Từ chuyên mục “Điểm danh”, một hồi chuông báo thức.It`s likely that most of your activities online are being tracked.Có vẻ như hầu hết các hoạt động trực tuyến của bạn đang bị theo dõi.Everything every publicly tweeted is on file at the Library of Congress. Yes, your tweets.Mọi thứ, từng bài đăng công khai đều được thu thập thành tài liệu ở Thư viện Quốc hội. Đúng thế, các bài tweet của các bạn.The websites you visit, they are helping companies try to sell you more stuff.Các trang web bạn ghé thăm, chúng đang giúp các công ty bán nhiều hàng hơn.If you have an expectation of privacy for what you do online, maybe you shouldn`t.Nếu bạn hi vọng có sự riêng tư đối với những gì bạn làm trực tuyến, có lẽ bạn không nên hi vọng.UNIDENTIFIED FEMALE: So, did you know that you are a commodity?MỘT PHỤ NỮ: Vậy, bạn có biết rằng mình là một hàng hóa không.Yes, you are a product being bought and sold.Đúng vậy, bạn là một sản phẩm được mua và bán.So, the digital age means that everything you do online can be tracked, measured, stored.Vì vậy, thời đại kỹ thuật số nghĩa là mọi thứ bạn làm trực tuyến có thể bị theo dõi, đo lường, tích trữ.All of this information is called Big Data.Tất cả thông tin này được gọi là Big Data (dữ liệu lớn).So we are talking about the websites that your browse, for example, the surveys that you take every time you apply for a loan, and we are not kidding when we say the word ‘big’.Vậy chúng ta đang nói về các trang web mà các bạn truy cập, ví dụ, những khảo sát mà các bạn làm mỗi khi đăng ký vay nợ và chúng tôi không đùa khi nói từ ‘lớn’.To think about all those photos you keep posting on Facebook every ten minutes.Để nghĩ về tất cả những bức ảnh bạn đăng lên Facebook cứ mười phút.So, to keep up with all of that information Facebook has actually built three massive data centers and it has another one on the way.Để bắt kịp với tất cả những thông tin đó, Facebook đã tạo dựng ba trung tâm dữ liệu lớn và nó có một trung tâm nữa đang được xây dựng.So you're constantly leaving behind all of these tiny little digital breadcrumbs, but the thing is, it`s not Hansel and Gretel keeping them up, it`s actually the government, it`s companies, it`s bank.Vậy là bạn thường không để tâm tới những thiết bị kỹ thuật số bé nhỏ này, nhưng vấn đề là, không phải Hansel và Gretel sử dụng chúng, mà đó thực ra là chính phủ, các công ty, ngân hàng.They’re mining that big data to learn whatever they find about you.Họ khai thác dữ liệu lớn đó để biết được bất kỳ điều gì họ tìm được về bạn.So, it`s how Target, for example, knows woman is pregnant even before she told her family and it`s how Amazon and Netflix make recommendations.Đó là cách mà ví dụ Target biết được người phụ nữ mang bầu thậm trí trước khi cô ấy nói với gia đình và đó là cách mà Amazon và Netflix đưa ra những gợi ý.And it`s why Edward Snowden sounded alarmed on the NSA.Và đó là tại sao Edward Snowden có vẻ lo lắng về NSA.Companies say they are making our lives more convenient, the government says it`s protecting us from terrorism, but big data is big business.Các công ty nói rằng họ đang khiến cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn, chính phủ nói rằng họ đang bảo vệ chúng ta khỏi khủng bố, nhưng dữ liệu lớn là một sự kinh doanh lớn.And it has a dark side: So big data algorithm could actually mean that you don`t get a loan, for example, a Facebook post could cost you a job.Và nó có một mặt tiêu cực: Thuật toán dữ liệu có thể nghĩa là bạn không nhận được một khoản vay, ví dụ, một bài đăng Facebook có thể khiến bạn mất một công việc.If you are behind of your mortgage, or you are addicted online gambling for example, you could actually end up on lists sold by data brokers and targeted for shady offers.Nếu bạn chậm trả khoản vay hoặc nghiện cờ bạc online chẳng hạn, cuối cùng bạn có thể nằm trong danh sách mua bán của những kẻ môi giới dữ liệu và là mục tiêu cho những lời chào mời ám muội.So, I think the bottom line is that big data certainly does have the potential to help us and make our lives easier, but it could also hurt us in ways that we haven`t even thought of or we might not even realize.Vậy, tôi nghĩ mấu chốt vấn đề là dữ liệu lớn chắc chắn có tiềm năng giúp chúng ta và khiến cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, nhưng nó cũng có thể khiến chúng ta tổn thương theo những cách mà chúng ta thậm chí chưa từng nghĩ tới hoặc thậm chí không nhận ra.AZUZ: Before we go, what`s cuter than seals and puppies? Seal pups!AZUZ: Trước khi kết thúc, điều gì có thể dễ thương hơn hải cẩu và những chú cún nhỏ? Những chú hải cẩu nhỏ!Two boys, two girls, all getting a second chance.Hai con hải cẩu đực và hai con cái, tất cả đều nhận được cơ hội thứ hai.They`ve been abandoned as babies, mother seals can do that if they feel threatened.Chúng đã bị bỏ rơi khi còn bé, hải cẩu mẹ có thể làm điều đó nếu chúng cảm thấy bị đe dọa.So, these little ones were rescued and rehabilitated by Mystique Aquarium in Connecticut.Vì vậy những con hải cẩu bé này đã được giải cứu và hồi phục sức khỏe bởi Mystique Aquarium ở Connecticut.First, they were fed SEAL formula, not sure what`s in that, but it sounds fishy, then they were taught to fish themselves.Đầu tiên, chúng được cho ăn theo công thức của hải cẩu, không chắc có gì trong đó, nhưng nghe có vẻ có mùi cá, sau đó chúng được dạy tự đi bắt cá ăn.The pups were set free last week off the coast of Rhode Island.Những con vật này được thả tự do vào tuần trước ngoài bờ biển đảo Rhode.Now, that the tide has turned, their future is an ocean of possibilities.Bây giờ, thủy triều đã lên, tương lai của chúng là vô số khả năng.They couldn`t wait to embark upon it, they saw the waters and jumped right inland.Chúng không thể đợi để tham gia, chúng nhìn thấy nước và nhảy múa trên đất.There was truly a sight to see.Đây thực sự là một cảnh đáng xem.I`m Carl Azuz. That seals up another edition of CNN STUDENT NEWS.Tôi là Carl Azuz. Những thông tin vừa rồi đã khép lại chương trình BẢN TIN SINH VIÊN CNN.