Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.
Nếu muốn hiển thị lại nội dung video, hãy nhấn nút Bật song ngữCARL AZUZ, CNN STUDENT NEWS ANCHOR: CNN STUDENT NEWS starts right now! I`m Carl Azuz.CARL AZUZ, DẪN CHƯƠNG TRÌNH BẢN TIN SINH VIÊN CNN: BẢN TIN SINH VIÊN CNN sẽ bắt đầu ngay bây giờ! Tôi là Carl Azuz.The U.S. Geological Survey says Mount St. Helens is still very much alive.Cục khảo sát Địa chất Mỹ cho biết đỉnh St. Helens vẫn hoạt động mạnh.The volcano sits in the Cascade Mountains in southwestern Washington state.Ngọn núi lửa này nằm ở dãy núi Cascade ở miền tây nam bang Washington.It was dormant from the 1950s until 1980 when a massive eruption there blew a thousand feet off the top of the mountain and killed dozens of people and thousands of animals.Nó đã không hoạt động từ những năm 1950 cho đến năm 1980 khi một vụ phun trào một ngàn feet khỏi đỉnh núi và làm hàng chục người thiệt mạng và hàng ngàn động vật bị chết.Since then, it`s had smaller explosions and quakes on and off every few years.Kể từ đó, có những vụ nổ và các trận động đất nhỏ hơn xảy ra vài năm một lần.Now, scientists say it`s recharging. How do they know?Bây giờ, các nhà khoa học nói rằng nó đang nạp lại năng lượng. Làm thế nào họ biết được?Mount St. Helens has had an earthquake swarm, a spike in a number of small tremors over the past eight weeks.Đỉnh St. Helens đã trải qua một loạt các trận động đất, số lượng các chấn động nhỏ tăng mạnh trong tám tuần qua.Seismologists have recorded more than 130 quakes recently and that`s gotten their attention centered on one of the most closely monitored volcanoes on the planet.Các nhà địa chấn học đã ghi nhận hơn 130 trận động đất gần đây và điều đó đã thu hút sự chú ý của họ tập trung vào một trong những ngọn núi lửa được theo dõi chặt chẽ nhất trên trái đất.ALLISON CHINCHAR, AMS METEOROLOGIST: These have been incredibly small quakes.ALLISON CHINCHAR, nhà khí tượng học AMS (Hiệp hội khí tượng Mỹ): Đã có những trận động đất vô cùng nhỏ.However, it`s the frequency of them that has scientists kind of keeping a close eye on this.Tuy nhiên, tần suất của chúng chính là điều các nhà khoa học chú ý đến.So, this is the area over the past seven days.Vì vậy, đây là khu vực xảy ra động đất trong bảy ngày qua.These blue squares that you see, those are the monitoring sites that they have out there.Những ô vuông màu xanh mà bạn nhìn thấy này, đó là các điểm mà họ đang theo dõi.And then all of these dots, these are all of the earthquakes that have occurred in this region in the last seven days.Và tất cả các dấu chấm này, đây là tất cả những trận động đất đã xảy ra tại khu vực này trong bảy ngày qua.Now, again, I want to point out, none of these have been huge.Bây giờ, một lần nữa, tôi muốn chỉ ra rằng, không trận động đất nào trong số này là lớn cả.In fact, most of them have been at a magnitude of 0.5 or less.Trong thực tế, hầu hết các trận động đất này đều có cường độ là 0,5 hoặc ít hơn.You and I can`t even detect that, they`re so small.Bạn và tôi thậm chí còn không thể phát hiện ra những trận động đất đó, chúng quá nhỏ.Now, the maximum was around the 1.3.Hiện tại, cường độ tối đa là khoảng 1,3.Again, very hard for humans to detect something of that small magnitude.Một lần nữa, rất khó khăn cho con người để phát hiện ra điều gì đó với cường độ nhỏ như vậy.Now, they all were very shallow, between about 1.2 to four miles in depth.Hiện tại, tất cả chúng đều rất nông, có độ sâu khoảng từ 1,2 đến 4 dặm.Now, basically what this means is, when you get these swarms, it`s the re-pressurization of the magma that`s in there and it kind of seeps through some of the cracks that are there and that`s what causes a lot of these little mini earthquakes.Hiện tại, về cơ bản điều này có nghĩa là, khi những trận động đất này xảy ra, đó là quá trình tái điều áp của nham thạch trong đó và nó ngấm qua một số vết nứt ở đó và đó là nguyên nhân gây ra rất nhiều những trận động đất nhỏ như thế này.But you want to keep in mind, this process can continue for years without an eruption and that`s what the experts are trying to make sure that people understand.Nhưng bạn cần ghi nhớ rằng, quá trình này có thể tiếp tục trong nhiều năm mà không có đợt phun trào nào và đó là những gì các chuyên gia đang cố gắng đảm bảo rằng mọi người hiểu được.They`re not tossing any anomalous gases come out and they`re not expecting an imminent eruption by any means.Họ không ném bất kỳ loại khí bất thường nào ra và họ hoàn toàn không hy vọng một đợt phun trào sắp xảy ra cả.AZUZ: The U.S. state of North Carolina and the U.S. federal government are suing each other.AZUZ: Bang Bắc Carolina của Mỹ và chính phủ liên bang Mỹ đang kiện nhau.It has to do with the North Carolina law concerning access to public restrooms.Sự việc có liên quan đến luật của Bắc Carolina về việc sử dụng các phòng vệ sinh công cộng.Here`s what happened:Đây là những gì đã xảy ra:In March, North Carolina passed what`s called the Public Facilities Privacy and Security Act.Trong tháng Ba, Bắc Carolina đã thông qua điều luật gọi là Đạo luật bảo vệ An ninh và riêng tư tại các cơ sở công cộng.One thing the law does is require people to use the restroom that matches the gender listed on their birth certificates.Một điều mà đạo luật này quy định là yêu cầu người sử dụng nhà vệ sinh phù hợp với giới tính được liệt kê trên giấy khai sinh của họ.The U.S. Justice Department argues the state law breaks a federal law because it discriminates against people who are transgender, people who identify with the different gender than the one on their birth certificates.Bộ Tư pháp Hoa Kỳ lập luận rằng luật của bang này vi phạm luật liên bang, vì nó phân biệt đối xử đối với những người chuyển giới, những người có giới tính khác với trên giấy khai sinh của họ.So, last week, the government told North Carolina to, quote, "remedy" its law by Monday or that it would be in violence of people`s civil rights and could face a government lawsuit.Vì vậy, tuần trước, chính phủ đã yêu cầu Bắc Carolina, trích dẫn, "sửa đổi" luật của bang này vào thứ Hai hoặc nó sẽ làm tổn hại tới quyền công dân của con người và có thể phải đối mặt với một vụ kiện của chính phủ.North Carolina argues its bathroom law applies equally to everyone because it doesn`t take into account gender identity or transgender status, just birth certificate.Bắc Carolina lập luận rằng luật về phòng vệ sinh của bang này áp dụng như nhau cho tất cả mọi người vì nó không coi trọng vấn đề xác định giới tính hoặc tình trạng chuyển đổi giới tính, chỉ cần giấy khai sinh.The state says the government gave too short a deadline for it to change its law and that the Justice Department is overstepping its authority by trying to change norms in the U.S.Bang này nói rằng chính phủ đã đưa ra một thời hạn quá ngắn cho bang này để thay đổi luật pháp của bang và rằng Bộ Tư pháp đang đi quá quyền hạn của mình bằng việc cố gắng thay đổi các chuẩn mực tại Hoa KỳSo, North Carolina announced yesterday it would sue the federal government.Vì vậy, Bắc Carolina công bố ngày hôm qua rằng bang này sẽ kiện chính phủ liên bang.The government then said it would sue North Carolina, a federal court will decide what happens next.Chính phủ sau đó cho biết sẽ kiện Bắc Carolina, một phiên tòa liên bang sẽ quyết định những gì sẽ xảy ra tiếp theo.REPORTER: Public bathrooms might seem so simple.Phóng viên: Phòng vệ sinh công cộng có thể có vẻ rất đơn giản.One for men, one for women and everyone gets to go.Một phòng cho nam, một phòng cho nữ và mọi người phải đi đúng phòng.But in the United States, there`s actually a long and complicated history of people fighting for the right to pee in private and in peace.Nhưng ở Mỹ, thực sự là có một lịch sử lâu dài và phức tạp về việc người dân đấu tranh cho quyền đi tiểu riêng tư và yên tĩnh.It started with cholera outbreaks in the 1800s.Vụ việc bắt đầu từ đợt bùng phát dịch tả trong những năm 1800.That`s when London and then the rest of the world realized that doing your thing on the street shouldn`t, you know, be a thing.Đó là khi London và sau đó là các nước còn lại trên thế giới nhận ra rằng làm việc riêng trên đường phố, bạn biết đấy, là điều không nên làm.The public bathroom followed and so did the ongoing fight over who gets to use it and exactly what it should look like.Tiếp đến là phòng vệ sinh và cuộc chiến đang diễn ra liên quan đến những người được sử dụng nó và chính xác nó sẽ được xây dựng như thế nào.Women were an early focus.Phụ nữ sớm được chú ý.Back in the late 1800s, lots of people were uncomfortable with the idea of women being in public at all, much less using restrooms alongside men.Trở lại vào cuối những năm 1800, rất nhiều người không thoải mái với việc phụ nữ xuất hiện ở nơi công cộng, chứ đừng nói đến việc họ sử dụng chung nhà vệ sinh với đàn ông.So, state regulations of factories created restrooms specifically to keep men and women apart.Vì vậy, các quy định nhà nước về các nhà máy tạo ra nhà vệ sinh riêng để giúp tách biệt nam và nữ.Next was race.Tiếp theo là vấn đề chủng tộc.The infamous Jim Crow laws after the Civil War created separate restrooms for white and colored people.Bộ luật Jim Crow khét tiếng sau cuộc nội chiến tạo ra nhà vệ sinh riêng cho người da trắng và da màu.These laws started to overturn with the Supreme Court decision in 1954.Các luật này bắt đầu mất hiệu lực với quyết định của Tòa án tối cao vào năm 1954.Yet segregation continued.Tuy nhiên, sự phân biệt vẫn tiếp diễn.In the 1980s, the HIV/AIDS epidemic caused an outcry over gay men using public toilets.Trong những năm 1980, đại dịch HIV / AIDS gây ra một làn sóng phản đối đối với những người đàn ông đồng tính sử dụng nhà vệ sinh công cộng.Since the public wrongly assumed the disease could be caught by using their toilet after an HIV positive person.Vì nhận định sai lầm trong quần chúng rằng căn bệnh này có thể bị lây qua việc sử dụng nhà vệ sinh sau một người nhiễm HIV.And for Americans with physical disabilities, bathrooms big enough for wheelchairs weren`t mandated by federal law until 1990.Và đối với người Mỹ bị khuyết tật về thể chất, phòng vệ sinh đủ lớn cho xe lăn vào không được quy định bởi luật liên bang cho đến năm 1990.Now, the debate is about transgender rights.Hiện nay, các cuộc tranh luận là về các quyền chuyển đổi giới tính.Maybe that debate seems new, but look at the history and you`ll see that toilets have a long and curiously important place in American politics.Có lẽ cuộc tranh luận đó có vẻ mới, nhưng nhìn vào lịch sử và bạn sẽ thấy rằng nhà vệ sinh có một vị trí lâu dài và quan trọng một cách lạ thường trong nền chính trị Mỹ.AZUZ: Hear that? The roll is calling.AZUZ: Các bạn có nghe thấy không? Mục điểm danh đang lên tiếng gọi.Let`s answer and find out who`s here.Hãy trả lời và tìm xem ai đây.On yesterday`s transcript page at CNNStudentNews.com, we heard from the Leopards.Trong trang viết lời ngày hôm qua tại CNNStudentNews.com, chúng ta biết tin về các chú sư tử Leopards.In Washington, D.C., shout-out to everyone watching at LaSalle-Backus Education Campus.Tại Washington, DC, hãy hét lên với mọi người đang xem tại Khuôn viên viện Giáo dục LaSalle-Backus.Travelling down the East Coast, we come to winter springs Florid and the home of the Trailblazers at Indian Trails Middle School.Đi xuống bờ biển phía Đông, chúng ta cùng đến với các dòng suối mùa đông Florid và ngôi nhà của Người tiên phong trường trung học Trails ở Ấn Độ.And in the kingdom of Bahrain, hello to our viewers at The Bahrain School.Và ở vương quốc Bahrain, xin chào khán giả của chúng tôi tại trường Bahrain.It`s located in the community of Juffair.Ngôi trường nằm trong cộng đồng Juffair.In Austria, Brazil and Nicaragua, it`s at age of 16 years.Tại Áo, Brazil và Nicaragua, công dân đủ 16 tuổi được phép đi bầu cử.In Sudan and Indonesia, it`s 17 years.Ở Sudan và Indonesia, là 17 tuổi.In Russia, Australia, Honduras and the U.S., it`s 18 years.Ở Nga, Úc, Honduras và Mỹ, là 18 tuổi.And in Japan, it`s 20.Và ở Nhật Bản, là 20 tuổi.We`re talking about the legal age to vote.Chúng ta đang nói về độ tuổi hợp pháp để bỏ phiếu.CNN recently spoke to a group of American teenagers who won`t be able to vote this November, but still have and are willing to share their views.CNN gần đây đã nói chuyện với một nhóm thanh thiếu niên người Mỹ không có quyền bỏ phiếu tháng Mười Một này, nhưng vẫn có quan điểm riêng và sẵn sàng chia sẻ quan điểm của họ.UNIDENTIFIED MALE: I`m too young to vote.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi còn quá trẻ để bỏ phiếu.UNIDENTIFIED MALE: I`m too young to vote.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi còn quá trẻ để bỏ phiếu.UNIDENTIFIED FEMALE: I`m maybe too young to vote.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi có lẽ còn quá trẻ để bỏ phiếu.UNIDENTIFIED FEMALE: I`m maybe too young to vote.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi có lẽ còn quá trẻ để bỏ phiếu.UNIDENTIFIED FEMALE: But I`m not too young to care about the nation`s security and the way our veterans are treated.Một thanh niên không rõ danh tính: Nhưng tôi không còn quá trẻ để quan tâm đến an ninh quốc gia và cách các cựu chiến binh của chúng ta được đối xử.UNIDENTIFIED FEMALE: I`m not too young to realize that in order to thrive as a nation, we have to rise above discrimination and prejudice.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi không còn quá nhỏ để nhận ra rằng để quốc gia phát triển hùng mạnh, chúng ta phải vượt lên trên sự kỳ thị và thành kiến.UNIDENTIFIED MALE: I`m not too young to listen and decide what`s best for my future as an American.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi không còn quá nhỏ để lắng nghe và quyết định những gì tốt nhất cho tương lai của mình với tư cách là một người Mỹ.UNIDENTIFIED MALE: I`m not too young to want a moderate president who get bipartisan support and unite a divided country.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi không còn quá trẻ để muốn có một vị tổng thống ôn hòa người nhận được sự ủng hộ của cả hai đảng và đoàn kết một quốc gia bị chia rẽ.KELLY WALLACE, CNN CORRESPONDENT: You want that? Really?KELLY Wallace, Phóng viên CNN: Bạn muốn điều đó? Có thật không?Is that even possible? Is that possible?Điều đó thậm chí có thể không? Điều đó có thể không?UNIDENTIFIED MALE: Honestly, sometimes, it doesn`t seem like it.Một thanh niên không rõ danh tính: Thành thật mà nói, đôi khi, dường như không phải như thế.WALLACE: Thomas, what did you write?Wallace: Thomas, cậu đã viết gì thế?Too young to vote but not too young to --Quá trẻ để bỏ phiếu, nhưng không quá trẻ để -UNIDENTIFIED MALE: To realize that our country is sinking and we desperately need a leader who is willing and able to bring it afloat.Một thanh niên không rõ danh tính: Để nhận ra rằng đất nước của chúng ta đang chìm xuống và chúng ta rất cần một nhà lãnh đạo sẵn sàng và có khả năng làm nó nổi lên.UNIDENTIFIED FEMALE: I`m maybe too young to vote, but I`m not too young to know that election is more about pushing party agendas than being flexible to benefit the nation.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi có lẽ còn quá trẻ để bỏ phiếu, nhưng tôi không còn quá trẻ để biết được rằng cuộc bầu cử đó thiên về thúc đẩy chương trình nghị sự đảng hơn là linh hoạt để mang lại lợi ích cho quốc gia.UNIDENTIFIED FEMALE: I`m maybe too young to vote but I`m not too young to worry about my future as a woman and a student applying to college.Một thanh niên không rõ danh tính: Tôi có lẽ còn quá trẻ để bỏ phiếu nhưng tôi không còn quá trẻ để lo lắng về tương lai của tôi như là một người phụ nữ và một học sinh nộp đơn vào đại học.UNIDENTIFIED FEMALE: My Uncle Craig, he passed away because of 9/11.Một thanh niên không rõ danh tính: Bác tôi Craig, ông qua đời vì vụ 11 tháng 9.He`s working in the World Trade Center, and I just think we need to focus more on our nation`s security because that shouldn`t have happened.Ông làm việc tại Trung tâm Thương mại Thế giới, và tôi chỉ nghĩ rằng chúng ta cần phải tập trung hơn vào an ninh của quốc gia chúng ta vì vụ việc đó đáng lẽ không nên xảy ra.WALLACE: What are your biggest concerns right now?Wallace: Mối quan tâm lớn nhất của bạn bây giờ là gì?UNIDENTIFIED MALE: Just the prejudice going around and all the hate.Một thanh niên không rõ danh tính: Những thành kiến đang tồn tại và tất cả những hận thù..Make America land of free again.Hãy khiến nước Mỹ trở thành vùng đất tự do trở lại.UNIDENTIFIED MALE: What I want to see from the president, the next president probably would be a sign of leadership and every aspect of his life he shows leadership, and will set an example for the rest of the country to follow him as our president, the tough guy.Một thanh niên không rõ danh tính: Những gì tôi muốn thấy từ vị tổng thống, vị tổng thống kế tiếp có lẽ sẽ là một biểu tượng của sự lãnh đạo và mọi khía cạnh trong cuộc sống của ông cho thấy tinh thần lãnh đạo, và sẽ tạo nên một tấm gương cho phần còn lại của đất nước để noi theo với tư cách là tổng thống của chúng tôi, một người đàn ông cứng rắn.WALLACE: Or gal.Wallace: Hoặc một người phụ nữ.UNIDENTIFIED MALE: Yes, or gal.Một thanh niên không rõ danh tính: Vâng, hoặc một người phụ nữ.UNIDENTIFIED MALE: We are the people who are going to be running the country soon.Một thanh niên không rõ danh tính: Chúng tôi là những người sẽ sớm điều hành đất nước trong tương lai.So, you`re going to have to start listening to us.Vì vậy, bạn sẽ phải bắt đầu lắng nghe chúng tôi.AZUZ: First time we told you about Erik Weihenmayer.AZUZ: Lần đầu tiên chúng tôi nói với bạn về Erik Weihenmayer.He just accomplished what he called the scariest thing he`d ever done.Ông vừa hoàn thành việc mà ông gọi là điều đáng sợ nhất mà ông từng làm.He kayaked the rapids of the Colorado River.Ông đã chèo thuyền qua các ghềnh sông Colorado.Weihenmayer is blind.Weihenmayer bị mù.He had a guide but that person was in a separate kayak behind him.Ông có một hướng dẫn viên nhưng người đó chèo một con thuyền riêng phía sau ông.Because Weihenmayer`s life has been a story of taking barriers head on, he`s now helping others do the same thing.Bởi vì cuộc sống của Weihenmayer là một câu chuyện về việc đương đầu với các khó khăn, hiện giờ ông đang giúp đỡ những người khác làm điều tương tự.DR. SANJAY GUPTA, CNN CHIEF MEDICAL CORRESPONDENT: Erik Weihenmayer has scaled the Seven Summits and braved the violent Colorado River Rapids -- in the dark.DR. Sanjay Gupta, phóng viên trưởng ban y tế của CNN: Erik Weihenmayer đã chinh phục 7 ngọn núi cao nhất 7 lục địa và bất chấp các ghềnh sông Colorado dữ tợn- trong bóng tối.At 4 years old, he was diagnosed with a rare eye disease called juvenile retinoschisis.Lúc 4 tuổi, ông được chẩn đoán mắc một căn bệnh về mắt hiếm gặp gọi là thoái hóa võng mạc.By high school, Erik was completely blind.Đến khi học trung học, Erik đã bị mù hoàn toàn.ERIK WEIHENMAYER, BLIND ADVENTURER: I wanted to be with my friends and going on dates, and I was afraid that I wasn`t going to be able to participate in life.Erik Weihenmayer, nhà thám hiểm mù: Tôi muốn được ở cùng bạn bè của tôi và đi chơi cùng họ, và tôi sợ rằng tôi sẽ không thể hòa nhập với cuộc sống.GUPTA: But he did, joining the wrestling team and learning how to rock climb.Gupta: Nhưng ông đã làm được, tham gia đội đấu vật và học cách leo núi đá.WEIHENMAYER: You`re just feeling the way up the rock face.WEIHENMAYER: Bạn sẽ chỉ cảm nhận được con đường trên bề mặt đá.GUPTA: He became an accomplished mountaineer and set his sights on Everest.Gupta: Ông đã trở thành một nhà leo núi điêu luyện và chinh phục thành công đỉnh Everest.WEIHENMAYER: Himalayan experts said, you cannot stop if you fall.WEIHENMAYER: Các chuyên gia Himalaya nói, bạn không thể dừng lại nếu bạn rơi xuống.You can`t think at high altitude.Bạn không thể suy nghĩ ở độ cao như vậy.It wouldn`t be a good place for a blind person.Đó sẽ không phải là một nơi lý tưởng cho một người mù.GUPTA: Erik disagreed and in 2001 became the first blind person to reach the summit of Mount Everest.Gupta: Erik không đồng ý với điều đó và vào năm 2001 ông đã trở thành người mù đầu tiên leo lên đỉnh núi Everest.WEIHENMAYER: And we`re on the top.WEIHENMAYER: Và chúng tôi đã ở trên đỉnh núi.This is Erik and Luis. I can`t believe it!Đây là Erik và Luis. Tôi không thể tin được!GUPTA: Seeking out new adventures, Erik trained for six years to kayak 277 miles of the Colorado River to the Grand Canyon.Gupta: Tìm ra những cuộc phiêu lưu mới, Erik đã tập luyện sáu năm để chèo thuyền kayak 277 dặm dọc sông Colorado đến Grand Canyon.WEIHENMAYER: I`m not just doing this thing so I can prove that blind people can do this or that. That`s kind of shallow.WEIHENMAYER: Tôi không chỉ làm điều này để có thể chứng minh rằng những người mù có thể làm được điều này hay điều kia. Điều đó kiểu như thật hời hợt.You do it because that`s living fully.Bạn làm điều đó bởi vì đó mới đúng nghĩa là cuộc sống.GUPTA: The now 47-year-old is using that mantra to help others facing challenges through his nonprofit No Barriers.Gupta: Người đàn ông 47 tuổi này đang sử dụng câu thần chú đó để giúp đỡ những người khác phải đối mặt với những thách thức thông qua tổ chức chức phi lợi nhuận No Barriers của anh.WEIHENMAYER: I think in our lives, all of us in a way are climbing blind.WEIHENMAYER: Tôi nghĩ rằng trong cuộc sống của chúng ta, tất cả chúng ta đang leo núi mà không nhìn thấy gì.GUPTA: Dr. Sanjay Gupta, CNN, reporting.Gupta: Tiến sĩ Sanjay Gupta, CNN, đưa tin.AZUZ: It`s not quite the running of the bulls.AZUZ: Đó không hẳn là cuộc chạy đua của những con bò .After all, who`d be afraid of one of these was nipping at your heels.Tóm lại, ai sợ một trong những con chó này thì phải vắt chân lên cổ để chạy.Yes, they`re dogs, they`re Chihuahuas, the smallest breed of dog, and they`re participating at the Ninth Annual Running of the Chihuahuas in Chattanooga, Tennessee.Vâng, chúng là những con chó, chúng là những chú chó Chihuahua, giống chó nhỏ nhất trong các loài chó, và chúng đang tham gia vào cuộc chạy đua hàng năm lần thứ 9 của các chú chó Chihuahua ở Chattanooga, Tennessee.Well, some of them are anyway.Vâng, dù sao thì một số trong số đó tham gia vào cuộc đua .It all started as a radio stunt, and the event has grown, unlike the dogs, to include 100 scrappy puppies.Tất cả bắt đầu như là một sự kiện thu hút của đài phát thanh, và sự kiện này đã phát triển, không giống như những con chó, bao gồm 100 con chó hay cắn.Even though some seemed Chihua-without motivation, others weren`t Chihua- waiting around for a chance to Chihuahua the audience, Chihuawering (ph) onlookers with sheer yappiness at their adograble Chihuahua antics.Mặc dù một số có vẻ là giống chó Chihua - không có động lực, những con khác không phải chó Chihua- chờ đợi cơ hội để Chihuahua khán giả, Chihuawering (ph) người xem với niềm vui tuyệt vời cùng trò hề Chihuahua đáng yêu của chúng.I`m Carl Azuz for CNN STUDENT NEWS.Tôi là Carl Azuz tại Bản tin Sinh viên CNN