Từ Vựng Các Môn Học Bằng Tiếng Anh

Từ Vựng Các Môn Học Bằng Tiếng Anh

Không như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh đều có tên gọi và ý nghĩa riêng

Cách đọc và viết các tháng cũng rất đa dạng, không chỉ theo thứ tự thứ, ngày, tháng, năm. Vì vậy, EnglishTop sẽ tổng hợp cho bạn đầy đủ về cách sử dụng cũng như một số thông tin thú vị giúp bạn dễ ghi nhớ hơn các thánh trong tiếng Anh.

1. Giới thiệu các tháng bằng tiếng Anh

  • Tháng 1: January [‘dʒænjʊərɪ]

  • Tháng 2: February [‘febrʊərɪ]

  • Tháng 3: March [mɑːtʃ]

  • Tháng 4: April [‘eɪprəl]

  • Tháng 5: May [meɪ]

  • Tháng 6: June [dʒuːn]

  • Tháng 7: July [/dʒu´lai/]

  • Tháng 8: August [ɔː’gʌst]

  • Tháng 9: September [sep’tembə]

  • Tháng 10: October [ɒk’təʊbə]

  • Tháng 11: November [nəʊ’vembə]

  • Tháng 12: December [dɪ’sembə]

Dưới đây là bảng tháng tiếng Anh được viết tắt:

Tháng Tiếng Anh  Viết tắt
Tháng 1 January Jan
Tháng 2 February Feb
Tháng 3 March Mar
Tháng 4 April Apr
Tháng 5 May May
Tháng 6 June Jun
Tháng 7 July Jul
Tháng 8 August Aug
Tháng 9 September Sep
Tháng 10 October Oct
Tháng 11 November Nov
Tháng 12 December Dec


2. Cách đọc viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh

2.1 Cách viết ngày tháng bằng tiếng Anh
  • Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh

Ngày luôn viết trước tháng, số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…) có thể có hoặc không. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. Giới từ of trước tháng có thể có hoặc không.

Ví dụ:

  • 6 July 2020 hay 6th of July, 2020
  • Cách viết ngày tháng theo Anh – Mỹ

Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước ngày. Dấu phẩy được sử dụng trước năm.

Ví dụ:

  • August (the) 19(th), 2020 hay August 19, 2020
2.2 Cách đọc ngày tháng bằng tiếng Anh
  • Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh

– Khi đọc theo văn phong Anh – Anh, sử dụng mạo từ xác định“the” trước ngày. 

Ví dụ: 

  • April 2, 2019 – April the second, two thousand and nineteen
  • Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh

– Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ: 

  • March 1, 2020 – March first, two thousand and twenty
2.3. Bảng cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Anh


1 first 11 eleventh 21 twenty-first
2 second 12 twelfth 22 twenty-second
3 third 13 thirteenth 23 twenty-third
4 fourth 14 fourteenth 24 twenty-fourth
5 fifth 15 fifteenth 25 twenty-fifth
6 sixth 16 sixteenth 26 twenty-sixth
7 seventh 17 seventeenth 27 twenty-seventh
8 eighth 18 eighteenth  28 twenty-eighth
9 ninth 19 nineteenth 29 twenty-ninth
10 tenth 20 twenty 30 thirtieth


2.4 Cách dùng giới từ với các mốc thời gian

Sử dụng giới từ luôn là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn sử dụng giới từ “in” (in April), nhưng nếu có thêm ngày thì phải sử dụng “on” (on 5th April). Dưới đây là một số quy tắc bạn cần lưu ý:

  • Giờ: giới từ at
  • at 6 o’clock (lúc 6 giờ)

  • at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều)

  • at bedtime (vào giờ ngủ)

  • at luchtime (vào giờ ăn trưa)

  • at Christmas (vào Giáng sinh)

  • at Easter (vào lễ Tạ Ơn)

Ví dụ:

  • The movie starts at eight o’clock. (Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ)

  • My father wakes up at 6:00 everyday. (Bố tôi dậy lúc 6 giờ mỗi ngày)

  • My last class ends at five p.m. (Lớp học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ)
  • Ngày: giới từ on
  • on Monday (vào thứ Hai)

  • on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)

  • on November 6th (vào ngày 6 tháng 11)

  • on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)

  • on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)

  • on Independence Day (vào ngày quốc khánh)

  • on New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)

  • on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)

  • on her birthday (vào sinh nhật cô ấy)

Ví dụ:

  • On Monday, I am taking my dog for a run. (Vào chủ nhật, tôi thường dẫn chó đi dạo)

  • On this Friday, I will get my hair done. (Vào thứ 6 tuần này, tôi sẽ đi làm tóc)
  • Tháng/năm: giới từ in
  • in May (vào tháng Năm)

  • in 2010 (vào năm 2010)

  • in summer (vào mùa hè)

  • in nineteenth century (vào thế kỷ thứ 19)

  • in the past (trong quá khứ)

  • in the Ice Age (trong kỷ băng hà)

Ví dụ:

  • In december, I will bring it to you. (Vào tháng 12, tôi sẽ mang tới cho cậu)

  • I was born in 1997. (Tôi sinh năm 1997)

  • Ngày + tháng: giới từ on

Ví dụ:

  • Our grandmother’s birthday is on March 23th. (Sinh nhật bà tôi vào 23 tháng 3)

  • On September 22nd, I am going to buy a new television. (Ngày 22 tháng 9, tôi sẽ mua ti vi mới)
  • Ngày + tháng + năm: giới từ on

Ví dụ:

  • On 16th November 1991, a legend in football was born. (Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra)

Từ Vựng Các Môn Học Bằng Tiếng Anh

3. Ý nghĩa các tháng trong năm theo tiếng Anh

Tiếng Anh đa phần có xuất phát từ các ngôn ngữ cổ nên đằng sau tên các tháng cũng có những nguồn gốc thú vị. Hãy cùng TOPICA Native khám phá ý nghĩa tên gọi 12 tháng để giúp bạn tạo ấn tượng, dễ nhớ hơn nhé.

  • Từ Vựng Các Môn Học Bằng Tiếng Anh

  • Tháng 1 tiếng Anh: January

Tên tháng 1 xuất phát từ một vị thần La Mã là Janus. Vị thần này có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai, ông quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới. Tháng giêng hay tháng 1 trong năm gắn liền với ý nghĩa januarius mensis. Trước thế kỷ 14, cụm từ được người Anh sử dụng với dạng Gevenen. Từ 1391, tháng giêng được gọi January.

  • Tháng 2 tiếng Anh: February

Tháng 2 bắt nguồn từ februarius trong tiếng Latin. Nghĩa chỉ các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm. Người ta suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày.

Februar là một lễ hội nổi tiếng được tổ chức vào tháng hai hàng năm phải kể đến. Lễ hội này vào đầu thế kỷ 13 còn được người Anh gọi với cái tên thân mật là Federer và chuyển thành Feoverel chỉ sau một thời gian ngắn sau đó. Vào năm 1373, để có lối chính tả đơn giản, dễ viết, người Anh đã gọi tháng 2 là Februar. Tên gọi dành cho tháng 2 này vẫn được người dân Anh và trên cả nước gọi cho đến ngày nay.

  • Tháng 3 tiếng Anh: March

Từ này có xuất phát từ tiếng Pháp cổ, chỉ một vị thần tượng trưng cho chiến tranh là Mars. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh vị thần này. Tháng này được nhiều người ưa chuộng với tiết trời đẹp, xanh.

  • Tháng 4 tiếng Anh: April

Từ tiếng Anh April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin. Trong lịch cũ một số nước, tháng 4 được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân.

Tiếng La Tinh cho rằng, April là tháng hoa nở đầu xuân. Trước đây, tháng 4 được gọi Aprilis trong tiếng La Tinh và tiếng Pháp gọi Avril. Bước vào thế kỷ 13, tháng 4 được gọi với cái tên mới là Averil. Tuy nhiên, tên gọi này chỉ tồn tại đến năm 1375 đã được thay đổi. Từ thời gian đó đến nay, tháng 4 trong tiếng anh có tên gọi April.

  • Tháng 5 tiếng Anh: May

Tháng này được đặt theo tên của nữ thần Maia là vị nữ thần của trái đất và sự phồn vinh. Vì ở các nước phương tây, tháng 5 ấm áp mới khiến cho cây cối, mùa màng phát triển. Tên magnus có nguồn gốc từ La Tinh mang trong mình ý nghĩa của sự tăng trưởng. Tuy nhiên, tên gọi này đã kết thúc vào đầu thế kỳ thứ 12. Bởi, dựa trên tiếng Pháp từ Mai, người Anh đã gọi tháng 5 là May.

  • Tháng 6 tiếng Anh: June

  • June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, Juno chính là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Và ngày quốc tế thiếu nhi cũng vào 1-6, thật là hợp lý. Chính điều này đã cho ra đời tên gọi June để nói riêng về tháng 6, tránh lẫn với các tháng trong tiếng Anh khác. Tên June được sử dụng để gọi tên tháng 6 từ thế kỷ 11 đến nay.
    • Tháng 7 tiếng Anh: July

    Tháng 7 mang tên July để nhớ về hoàng đế Carsare. Vị hoàng đế người La Mã có tên Carsare được sinh ra vào tháng 7. Người này có trí lực siêu phàm, có công cải lịch La Mã. Dựa trên tên Julius Caesar, người dân Anh đặt tên tháng 7 là July để tưởng nhớ vị hoàng đế này.
    • Tháng 8 tiếng Anh: August

    Tên của người tự xưng là vị thần Julius Caesar được nhiều người sử dụng nhưng cũng có sự cải biến đáng kể. Nổi bật nhất trong đó, Augustus Caesar cháu của vị hoàng đế tài đức này đã lấy tên mình để gọi tên một trong các tháng trong tiếng Anh. Vì vậy, tên August được sử dụng bắt nguồn từ thời gian đó cho tới tận hôm nay.
    • Tháng 9, 10, 11, 12 tiếng Anh: September, October, November, December

    Bởi vì Julius và August đã đưa tên mình vào lịch nên 4 tháng cuối này phải lùi lại 2 tháng theo thứ tự. Septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, bạn có thể liên tưởng đến “octopus” con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Novem là “thứ 9” decem nghĩa là “thứ 10”.
  • 4. Cách học các tháng trong tiếng Anh hiệu quả

    • Học các tháng đi cùng với các ví dụ: Việc học các từ vựng cùng với ví dụ sẽ giúp cho việc ghi nhớ được lâu hơn. Cùng với đó, bạn có thể luyện tập thêm kỹ năng viết và các hoàn cảnh để sử dụng từ đó. Bạn cũng có thể tự suy nghĩ về ngữ cảnh và tự đặt ra câu hỏi và câu trả lời theo từ vựng cần học.
    • Học từ vựng ngày tháng bằng tiếng Anh thông qua tranh ảnh: Với những hình ảnh sinh động về từ vựng, chắc chắn sẽ làm bạn dễ dàng ghi nhớ được từ vựng.
    • Luyện nghe và đọc theo phiên âm của từ vựng về ngày, tháng, năm: Bên cạnh việc sử dụng hình ảnh, bạn cũng có thể sử dụng phương pháp học bằng âm thanh hoặc thông qua các bài nhạc, đoạn video.
    • Áp dụng những từ mới vào cuộc hội thoại hàng ngày: Sau khi luyện tập bằng những ví dụ đơn giản, bạn hãy áp dụng nó vào trong những câu nói hàng ngày. Từ đó, luyện cho mình phản xạ và kỹ năng phát âm được nhuần nhuyễn hơn.