Idiom là những câu/ cụm từ được người bản xứ sử dụng khi giao tiếp hằng ngày. Nếu bạn muốn việc giao tiếp được tự nhiên hoặc bạn đang có nhu cầu luyện thi IELTS thì chắc chắn không thể bỏ qua.
EnglishTop sẽ phân loại các Idioms theo từng chủ đề khác nhau. Và lần này sẽ là Idioms chủ đề Tiền bạc (Money)
Ví dụ:
I can't afford a skiing holiday this winter - it would break the bank.
Tôi không có khả năng đi trượt tuyết vào mùa đông này - sẽ tốn rất nhiều tiền.
Ví dụ:
It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents.
Tốn rất nhiều tiền để mua tất cả những món quà Giáng sinh này.
Ví dụ:
They had to pay through the nose to get their son insured to drive.
Họ đã phải trả một giá quá đắt để con trai họ được bảo hiểm khi lái xe.
Ví dụ:
They're splashing out on their anniversary this year.
Họ sẽ phải trả rất nhiều tiền cho lễ kỷ niệm của họ trong năm nay.
Ví dụ:
He works in the City and he's loaded!
Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu!
Ví dụ:
She will inherit everything. She's sitting on a goldmine!
Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi!
Ví dụ:
I've just received a bonus and I have money to burn!
Tôi vừa nhận một khoản tiền thưởng và tôi đã có tiền tiêu rồi!
Ví dụ:
Those two don't earn enough money. They don't have a bean to rub together.
Cả hai người họ đều không kiếm đủ tiền. Họ không có một xu dính túi.
Ví dụ:
His family has always been as poor as church mice.
Gia đình hắn ta lúc nào cũng nghèo kiết xác.
Ví dụ:
Can you lend me some money until next Friday? I'm skint!
Anh có thể cho tôi vay một ít tiền đến thứ sáu tới không? Tôi không có đồng nào cả!
Ví dụ:
She's always broke at the end of the month.
Cô ấy luôn hết tiền vào cuối tháng.
Ví dụ:
His parents scrimped and saved to send him to university.
Ba mẹ anh ấy đã phải sống tằn tiện để cho anh ấy đi học đại học.
Ví dụ:
Why don't you want to buy her a leaving present? You're such a scrooge.
Tại sao bạn không muốn mua cho cô ấy một món quà chia tay? Bạn thật keo kiệt.
Ví dụ:
She reuses tea bags - she's such a skinflint!
Cô ta dùng lại túi trà - cô ta đúng là bủn xỉn!
Ví dụ:
One reason he has so much money is that he's so tight-fisted!
Một lý do mà ông ta có nhiều tiền như thế là do ông ta rất keo kiệt!
Ví dụ:
He just bought another camera - he has more money than sense.
Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc.
Ví dụ:
He can't just go out window-shopping. Money burns a hole in his pocket.
Anh ta không thể chỉ đi dạo xem hàng không thôi. Anh ta tiêu tiền phung phí quá.
Ví dụ:
He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.
Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.
He made a fast buck selling those shares. I wonder if he had insider knowledge.
Anh ta đã kiếm được tiền nhanh nhờ bán những cổ phiếu đó. Tôi tò mò là liệu anh ta có biết được thông tin nội bộ không nữa.
Ví dụ:
These scarves are ten a penny in the markets here.
Những chiếc khăn này rất phổ biến trên thị trường ở đây.
Trên đây là các Idioms chủ đề về tiền bạc. Hãy cùng EnglishTop tiếp tục khám phá các idioms về chủ đề khác nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.