Tính từ trong tiếng Anh phân loại theo chức năng

Tính từ trong tiếng Anh phân loại theo chức năng

Các bạn có bao giờ thấy rằng kiến thức tiếng Anh quá lằng nhằng, phức tạp, rối ren, xong còn nhiều vô kể. Liệu có cách nào tổng hợp lại và thống kê nó thành 1 hệ thống dễ nắm bắt hơn không?

Hãy cùng EnglishTop xem lại hệ thống toàn bộ các tính từ, tổng hợp lại tất tần tật các loại tính từ có trong tiếng Anh nhé.

Hệ thống tính từ lần này sẽ được EnglishTop tổng hợp dựa theo tiêu chí chức năng của tính từ như là nghi vấn, miêu tả,… Hãy cùng bắt đầu tìm hiểu thôi nhé!

Tính từ trong tiếng Anh phân loại theo chức năng

1. Tính từ riêng:

Xuất phát từ một danh từ riêng là tên riêng

Ví dụ: Vietnam => Vietnamese / France => French / England => English / Japan => Japanese

Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa

2. Tính từ miêu tả: 

Những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ. Phần lớn tính từ đều thuộc loại này. 

Ví dụ:

  • a tall boy: một đứa trẻ cao

  • a round ball: một quả bóng tròn

  • a pretty girl: một em bé xinh

 Cách sắp xếp miêu tả thường được sắp xếp như sau: 

Sự miêu tả tổng quát (Bao gồm tính từ chỉ cá tính và cảm xúc) – Kích thước (Lớn, nhỏ,…) – Hình dáng (Tròn, vuông,…) – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích (Danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép, thường có dạng V-ing. Ví dụ: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ),…)

Ví dụ:

  • a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ

  • a long sharp knife: một con dao sắc dài

  • blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh

3. Tính từ sở hữu:

Dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai

Ví dụ:

  • my house: ngôi nhà của tôi

  • our garden: khu vườn của chúng tôi

  • their grandparents: ông bà của họ


Ngôi

Số ít

Số nhiều

 Ngôi thứ nhất

 My: của tôi

 Our: của chúng tôi

 Ngôi thứ hai

 Your: của anh

 Your: của các anh

 Ngôi thứ ba

 His: của ông / anh ta Her: của bà / chị ta  Its: của nó

 Their: của họ / chúng nó


Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

4. Tính từ số mục:

Từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự.

Ví dụ:

  • one, two, three…: một, hai, ba

  • first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba

  • I am the second daughter in the family.

5. Tính từ phân phối: 

Từ không chỉ rõ các vật:

  • all: tất cả

  • every: mọi – some: một vài, ít nhiều

  • many, much: nhiều

  • Each every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.
    • Each student must try his best.

    • Every man knows what to do.

  • Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.

    • Both the children play in the garden.

    • Both his legs were broken.

  • EitherNeither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái kia trong số hai. 

    • Hedges ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)

    • Neither answer is correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)
  • Other, another.

    • You have to learn many other things.

    • Another boy has taken my

6. Tính từ chỉ thị:

Từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

Ví dụ:

  • this chair: cái ghế này;

  • these chairs: những cái ghế này

  • that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

7. Tính từ nghi vấn:

Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

+ What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

Ví dụ:

  • What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

+ Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.

Ví dụ:

  • Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?). Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)

8. Tính từ liên hệ:

Tính từ liên hệ sẽ khác với các dạng tính từ trong tiếng Anh ở bên trên, đây là những từ có hình thức như đại từ liên hệ trong câu, được sử dụng ở dạng “whichever, whatever,…”

Ví dụ:

  • Take whatever solutions you consider best: Hãy cứ đi theo cách giải quyết nào mà bạn cho là tốt nhất.

  • There are three movies at 10.00 tonight. We can choose whichever one you prefer: Có 3 bộ phim lúc 10 giờ tối nay. Chúng ta có thể chọn bất cứ bộ phim nào mà bạn thích hơn.