Ngữ pháp tiếng Anh - Thức giả định

Ngữ pháp tiếng Anh - Thức giả định

Subjuntive – thức giả định là một trong những chủ đề ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu không có tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh, để chỉ mong muốn ai đó làm một việc gì đó.

Nếu bạn chưa chắc chắn về cách sử dụng cũng như các cấu trúc của câu giả định, hãy cùng đọc bài viết dưới đây để ôn luyện nhé!

1. Câu giả định dùng would rather và that

  • Thực chất kiểu câu này gần giống với câu điều kiện nhưng thay vì cấu trúc ”If” thì chúng ta dùng với would rather. Các cách chia thì tương tự như điều kiện loại 1, 2 và 3.

+ Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):

Mẫu câu:

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …

Ví dụ:

  • I would rather that you call me tomorrow.
  • He would rather that I don’t take this train.

+ Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …

Ví dụ:

  • Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

    (His girlfriend does not work in the same department)

  • Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

  • Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.

  • Jane would rather that it were not winter now.

+ Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ

S1 + would rather that + S2 + past perfect …

  • Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.

    (Jill did not go to class yesterday)

  • Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

Ngữ pháp tiếng Anh - Thức giả định

Ngữ pháp tiếng Anh – thức giả định

2. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây

 Advise

 Demand

 Prefer

 Require

 Ask

 Insist

 Propose

 Stipulate

 Command

 Move

 Recommend

 Suggest

 Decree

 Order

 Request

 Urge


– Trong câu nhất định phải có that.

– Động từ sau chủ ngữ 2 luôn ở dạng nguyên thể.

Subject1 + verb + that + subject 2 + [verb in simple form] …

Ví dụ:

  • We urge that he leave now.

  • I command that you go to work late.

Lưu ý: Trong tiếng Anh-Anh (British English), trước động từ nguyên thể có thể có ”should”

Ví dụ:

  • The judge insisted that the jury return a verdict immediately.

  • The university requires that all its students take this course.

  • The doctor suggested that his patient stop smoking.

Ngữ pháp tiếng Anh - Thức giả định

Ngữ pháp tiếng Anh – thức giả định

3. Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.


 Advised

 Necessary

 Essential

 Vital

 Recommended

 Urgent

 Important

 Obligatory

 Required

 imperative

 Mandatory

 Proposed

 Suggested



Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense)

Ví dụ:

  • It is necessary that he find the books.

  • It was urgent that she leave at once.

  • It has been proposed that we change the topic.

  • It is important that you remember this question.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense)

Ví dụ:

  • It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

4. Câu giả định dùng với It is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ:

  • It is time for me to get to the airport (just in time).

Nhưng:

  • It is time

  • It is high time    subject + simple past      (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

  • It is about time

Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late)
  • It’s about time I done my work. ( it is late and I have many works to do)

Chúc các bạn sử dụng cấu trúc hiệu quả!