Muốn bài thi Toeic đạt điểm cao thì bạn phải nắm chắc kiến thức về đảo ngữ và đặc biệt trong khoảng thời gian gần đây, đảo ngữ xuất hiện trong bài thi với tần suất khá cao nên các bạn đang luyện thi toeic càng cần phải chú ý đến dạng bài này nhiều hơn.
- Câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn manh về một sự việc hay một chủ thể nhất định được để cập tới trong câu. Đảo ngữ có thể làm cho câu nói của chúng ta trở nên nổi bật hơn. Tuy nhiên, câu đảo ngữ không phổ biến trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Người bản ngữ thường sử dụng nó trong các bối cảnh trang trọng, chủ yếu là trong văn viết.
- Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ.
Có 2 cách để tạo câu đảo ngữ phổ biến:
- Cách 1: sử dụng cấu trúc “auxiliary verb/modal verb + subject + main verb”. Cách này chính là cách để bạn tạo câu hỏi thông thường.
Ví dụ:
Câu đảo ngữ: Did she cry? : Aux + S + V
- Cách 2: đặt thứ bạn muốn nhấn mạnh lên đầu câu.
Ví dụ:
- Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.
Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), hardly (…when) (khó khăn), Little (ít), only(chỉ), not until (không cho đến), at no time/point (không lúc nào), no sooner (không sớm hơn), not only (…but also) (không chỉ) , Under no circumstances (Dưới bất kỳ tình huống)
Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
- Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.
Only after, only when, only then, Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
Ví dụ:
Only then did I understand the problem. (Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).
- Nhóm từ: So, Such
Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
Ví dụ:
Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.
- Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Ví dụ:
=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping. (Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)
- Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
Ví dụ:
=> Were I to have money, I would buy that car. (Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
- Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
Ví dụ:
=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache. (Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Ví dụ:
= Not any money shall I lend you from now on. (Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.)
Not until + trợ động từ + S + V + that + …
Ví dụ:
( = Not until/ till o’clock that I will come home.)
No sooner… than/Scarely… when/Hardly… when…. + had + S + PII …+ S + Ved: ngay sau khi …..
Ví dụ:
Phó từ + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
Phó từ + V + S
Ví dụ:
Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ví dụ: