Danh từ là loại từ vô cùng quan trọng trong câu. Hôm nay EnglishTopVN sẽ giúp bạn tìm hiểu vị trí của danh từ trong câu và bài tập về ví trí của danh từ nhằm giúp bạn củng cố kiến thức nhé
➢ Luôn có 1 danh từ sau mạo từ. Các mạo từ bao gồm: a, an, the.
✎ LƯU Ý: Danh từ này có thể không nhất thiết phải đứng ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách đó một vài từ.
Ở giữa mạo từ và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
I met a beautiful girl at the bus stop.
➢ Luôn có 1 danh từ đứng sau từ sở hữu. Các từ sở hữu bao gồm: my, your, his, her, its, our, their, dạng sở hữu cách.
✎ LƯU Ý: Danh từ này có thể không nhất thiết phải đứng ngay sau tính từ sở hữu mà có thể đứng cách đó một vài từ.
➢ Ở giữa tính từ sở hữu và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
This is my new computer.
➢ Sau các từ hạn định như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,... luôn có một danh từ.
✎ LƯU Ý: Danh từ này có thể không cần phải đứng ngay sau từ hạn định mà có thể đứng cách đó một vài từ.
➢ Ở giữa từ hạn định và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
It is important to do some research.
Tuy nhiên chúng ta cũng nên cẩn thận vì có những đại từ có dạng giống hệt từ hạn định, nhưng chức năng ngữ pháp thì có khác biệt.
Cụ thể là, sau từ hạn định thì bắt buộc phải có 1 cụm danh từ, còn đại từ thì luôn đứng một mình, không được có cụm danh từ sau đại từ: