Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp phổ biến. Nhưng cũng gây nhiều khó khăn cho người học bởi sự đa dạng từ ngữ và cấu trúc. Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh không chỉ đơn giản là “nhiều” hay “ít”, nó được chia thành nhiều cấp độ. Để tránh những trường hợp sai lầm dẫn đến mất điểm đáng tiếc, dưới đây EnglishTopVN sẽ mang đến những kiến thức bổ ích cho bạn!
Từ chỉ số lượng là từ chỉ số lượng của một vật, một điều gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Loại từ này một số đi với danh từ đếm được, một số đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được, cụ thể:
Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được: many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several
Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ không đếm được: much, a great deal of, little, a little, a large amount of
Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được và không đếm được: some, any, most, of, no, plenty,of, a lot of, heaps of, lots of, all, none of, tons of
Có rất nhiều từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, con số của các lượng từ trong tiếng Anh lớn hơn 10. Do đó, bạn cần sắp xếp các từ ngữ thật logic để dễ nhớ và áp dụng trong thực tế giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Lưu ý: giới từ of thường được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
– Few và A few thường đứng trước danh từ đếm được số nhiều, ví dụ: few trees, a few trees.
+ Few mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực.
Ví dụ:
+ A few tương đương với some mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số và có thể được dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
– Little và A little thường đứng trước danh từ không đếm được.
+ Little có nghĩa rất ít, không nhiều như mong muốn.
Ví dụ:
+ A little mang nghĩa một số lượng ít và được sử dụng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
Lưu ý:
+ Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.
Ví dụ:
+ Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng lại mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
– Some: hay đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’, đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’. Một số cách dùng Some phổ biến trong tiếng Anh thường gặp như:
Ví dụ:
He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta).
I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa).
+ Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.
Ví dụ:
+ Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.
Ví dụ:
+ Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới
Ví dụ:
+ Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.
Ví dụ:
Lưu ý: Không sử dụng some với khi dùng cho đơn vị thời gian.
– Any: có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết. Bạn nên lưu ý phân biệt cách dùng any và some phù hợp với loại danh từ đi kèm là danh từ tiếng Anh đếm được hay không đếm được.
Ví dụ:
+ Trong câu phủ định và câu nghi vấn, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ:
+ Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.
Ví dụ:
+ Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.
Ví dụ:
+ Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, …: tất cả những từ này đều có nghĩa là “nhiều”. Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.
Đặc biệt lưu ý phân biệt 2 cụm từ dễ nhầm lẫn là “the number of” và “a number of”. Mặc dù cũng có ý nghĩa chỉ số lượng một vật nhưng cụm “the number of + N” thường dùng để chỉ số lượng chung chung, tổng lượng nên thường được dùng cho cụm danh từ số ít nên động từ đi kèm cũng chia ở số ít. .
Ví dụ:
Trong khi đó, cụm “a number of + N” lại mang ý nghĩa là “một số” + N… nên thường kết hợp danh từ tạo thành cụm danh từ số nhiều và động từ đi kèm sẽ được chia số nhiều.
Ví dụ:
+ Đặc biệt a lot of và lots of được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên, lost of được dùng với văn phong ít trạng trọng hơn a lot of.
+ Động từ trong câu được chia theo chủ ngữ/ danh từ đằng sau of.
Nhắc đến các lượng từ trong tiếng Anh không thể bỏ qua từ most.
– Cấu trúc: most + noun có ý nghĩa hầu hết, phần lớn
Ví dụ:
– Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều.
– Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít.
– Most of cũng là một trong số các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, nó là một dạng chuyển đổi khác từ most.
+ Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
+ Most of + danh từ số nhiều: động từ chia theo số nhiều.
+ Most of + danh từ số ít: động từ chia theo số ít
+ Most of còn được dùng trước tên riêng địa lý.
Ví dụ:
Lưu ý: most + Noun được dùng khi nói chung chung và most of the + Noun dùng để nhắc đến một điều cụ thể.
Ví dụ:
Most cakes are sweet. (Hầu hết bánh đều ngọt).
Đây là một trong số từ chỉ số lượng trong tiếng Anh quen thuộc và được nhiều người biết đến nhất. Trong đó, giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
Not many of them passed the final exam. (Không có nhiều người trong số họ vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ).
How much of this article is true? (Bao nhiêu phần trong bài báo này là sự thật?).
– Many với ý nghĩa nhiều, rất nhiều thường được dùng:
+ Với danh từ số nhiều đếm được.
Ví dụ:
+ Chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
There aren’t many foreigners in the town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn)
How many apples do you have? (Bạn có bao nhiêu trái táo)
+ Trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how.
Ví dụ:
+ Trong câu khẳng định với ý trang trọng và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ.
Ví dụ:
Lưu ý: trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.
– Much đồng nghĩa với many nhưng lại có cách dùng khác:
+ Dùng với các danh từ số ít không đếm được.
Ví dụ:
+ Sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định.
Ví dụ:
We didn’t eat much meat. (Chúng tôi không ăn nhiều thịt)
+ Không thường xuất hiện trong các câu mang nghĩa khẳng định, trừ khi đó là câu mang phong cách trang trọng.
Ví dụ:
+ Được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau: very, too, so, as, how.
Ví dụ:
A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng hay dùng để nói giảm, nói tránh cho câu. Chúng thường được dùng trong các câu dân dã, không trang trọng. Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế.
Ví dụ:
They asked for bits of help with their problem. (Họ yêu cầu 1 vài sự giúp đỡ).
Mang ý nghĩa là tất cả, all dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
+ All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số.
Ví dụ:
+ All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
+ All of thường được dùng trước các tính từ sở hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ.
Ví dụ:
+ Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of.
Ví dụ:
+ No có thể đứng trước danh từ đếm được số ít và số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ:
+ None đóng vai trò như đại từ, được dùng như chủ ngữ và tân ngữ. None đứng 1 mình và thay thế cho danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
+ Khi None làm chủ từ, động từ được chia theo từ mà nó đại diện.
Ví dụ:
+ None đi kèm với giới từ thông dụng trong tiếng Anh of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).
Ví dụ:
+ None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định như not.
Một từ chỉ số lượng trong tiếng Anh khác mà ít ai ngờ tới chính là enough, cấu trúc enough được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
+ Dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
+ Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
Có nghĩa là ít hơn, less là lượng từ dùng với danh từ số ít không đếm được.
Ví dụ:
Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ: