Thì tương lai tiếp diễn

Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN với công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn nên luyện tập thì tương lai tiếp diễn để củng cố kiến thức áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.

1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng ta sẽ leo núi vào thời gian này của thứ Bảy tới).

Thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ về thì tương lại tiếp diễn

2. Công thức

Thì tương lai tiếp diễn

 

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: Trợ động từ
  • Be: Động từ "to be" nguyên mẫu
  • V-ing: Động từ thêm đuôi "ing"

 

2.1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

✎ LƯU Ý:  "be" luôn đứng sau "will".

Ví dụ:

  • will be working from tomorrow. (Tôi sẽ đang làm việc từ ngày mai).
  • will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn bánh mì từ trưa mai.)

 

2.2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

 

✎ LƯU Ý:  Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't".

Ví dụ:

  • won't be working tomorrow. (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày mai.)
  • She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game vào ngày mai.)

 

2.3. Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + won't

 

✎ LƯU Ý:

  • Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu.
  • Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S + be + V-ing ? (Ví dụ: What will you be doing when I arrive tomorrow? => Bạn sẽ làm gì khi tôi đến vào ngày mai?)

 

Ví dụ:

  • Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới chứ.)
  • Will he be playing games this weekend? (Anh ấy sẽ đang chơi game vào cuối tuần này phải không?)

 

3. Cách dùng

 Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner. 

Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối.

Thì tương lai tiếp diễn

Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner

 Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai

Ví dụ:  He will be waiting for her when her plane arrives tonight.

Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống.

Thì tương lai tiếp diễn

He will be waiting for her when her plane arrives tonight.

➣ Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

Ví dụ: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks. 

Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.

Thì tương lai tiếp diễn

My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.

➣ Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Ví dụ:  Next Monday, you will be working in your new job.

Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.

Thì tương lai tiếp diễn

Next Monday, you will be working in your new job.

 Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Ví dụ:  Will you be bringing your friend to the pub tonight?

Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?

Thì tương lai tiếp diễn

Will you be bringing your friend to the pub tonight?

➣ Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

Ví dụ:  Tomorrow he will still be suffering from his cold. 

Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.

Thì tương lai tiếp diễn

Tomorrow he will still be suffering from his cold.

➣ Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ:  When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.

Thì tương lai tiếp diễn

When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

✎ LƯU Ý:  chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

4. Dấu hiệu nhận biết

Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
  • At this time tomorrow

Ví dụ:  We will be going out at this time. / Chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào thời điểm này.

 At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)

 

 At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

5. Lưu ý khi sử dụng

 Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn. 

Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

=> Jane will be at my house when you arrive.

➣ Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)