Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN với Công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn cần luyện tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.

1. Khái niệm

Thì tương hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Công thức

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ

- Will & have: Trợ động từ

- Been: phân từ II của "to be" (động từ to be)

- V-ing: Động từ thêm đuôi "ing"

2.1. Câu khẳng định

S + will + have + been + V-ing

✎ LƯU Ý:

- "been" luôn đứng sau "have".

Dạng câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + have + been + being + V3/ed (Ví dụ: Nobody has any clue as to who will have been being elected president during the 2034 term of the presidency. => Không ai có bất kỳ manh mối nào về việc ai sẽ được bầu làm tổng thống trong nhiệm kỳ tổng thống năm 2034.)

Ví dụ:

By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối năm nay, tôi sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)

At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)

2.2. Câu phủ định

S + will + not + have + been + V-ing

✎ LƯU Ý: Ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't".

Ví dụ:

won't have been playing sports for 3 months until the end of this year. (Tôi sẽ không chơi thể thao trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)

won't have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

2.3. Câu nghi vấn

Will + S + have + been + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won't

✎ LƯU Ý:

Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu.

Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S + have + been + V-ing ? (Ví dụ: How long will you have been playing chess by the end of the year? => Bạn sẽ chơi cờ vua được bao lâu vào cuối năm nay?)

Ví dụ:

Will she have been teaching for 5 years by the end of next year? (Có phải cô ấy đã dạy học được 5 năm tính đến cuối năm sau?)

Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this month? Có phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)

3. Cách dùng

3.1. Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ:

  • I will have been studying English for 10 year by the end of next year. (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối năm sau)
  • By August 20th, I will have been working for this company for 20 years. (Đến ngày 20 tháng 8, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 20 năm rồi)

3.2. Sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

  • When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for six years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 6 năm.)
  • They will have been talking with each other for 4 hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 4 giờ rồi.)

4. Dấu hiệu nhận biết

by then: tính đến lúc đó

by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay

by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

5. Một số lưu ý khi sử dụng

➣  Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng) 

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)