Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH với công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn nên luyện tập thì tương lai hoàn thành để củng cố kiến thức áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
Ví dụ về thì tương lai hoàn thành
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will & have: Trợ động từ
- VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
S + will + have + VpII
✎ LƯU Ý: "have" luôn đứng sau "will"
Ví dụ:
- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)
- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)
S + will + not + have + VpII
✎ LƯU Ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't".
Ví dụ:
- I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)
- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
Will + S + have + VpII ?
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
✎ LƯU Ý:
- Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu
- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S + have + VpII ? (Ví dụ: How will you have finished your essay this weekend? => Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)
Ví dụ:
- Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)
- Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)
➣ Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai (hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn).
Ví dụ:
- I will have finished my homework before 23 o’clock this evening.
-> Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- When you come back, I will have typed this email. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai).
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course.
(Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
➣ Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.