Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì TƯƠNG LAI ĐƠN với công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn cần luyện tập thì tương lai đơn để củng cố kiến thức áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Động từ tobe |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + will + be + N/Adj |
S + will + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
will = ‘ll |
|
Ví dụ |
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.) - You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.) |
- I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.) - No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.) |
Động từ tobe |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + will not + be + N/Adj |
S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
will not = won’t |
|
Ví dụ |
– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai) – We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.) |
– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.) – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) |
Động từ tobe |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
Q: Will + S + be + ? A: Yes, S + will No, S + won’t |
Q: Will + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Ví dụ |
- Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?) Yes, I A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà) - Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?) A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại) |
- Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?) A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại) - Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?) A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không) |
3.1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Ví dụ:
3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ:
3.4. Diễn đạt lời hứa
Ví dụ:
3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ:
3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we
Ví dụ:
3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên
What shall I do? hoặc What shall we do?
Ví dụ:
3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Ví dụ:
➢ Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra.
4.1. Trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
4.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
Ví dụ:
4.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm
Ví dụ:
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
(to be) likely to + V (có khả năng/ có thể) |
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future. |
(to be) expected to + V
(được kỳ vọng) |
Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future. |
Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy: