Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH với công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn nên luyện tập thì quá khứ hoàn thành để củng cố kiến thức áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành
S + had + past participle
Ví dụ:
S + hadn’t + past participle
Trong đó hadn’t = had not
Ví dụ:
=> Từ để hỏi + had + S + past participle
➣ Cách trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các liên từ.
Ví dụ:
4.2.1. When (Khi)
Ví dụ:
When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours.
(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)
4.2.2. Before (Trước khi)
Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
He had done his homework before his mother asked him to do so.
(Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)
4.2.3. After (Sau khi)
Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
4.2.4. By the time (Vào thời điểm)
Ví dụ:
He had cleaned the house by the time her mother came back.
(Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
4.2.5. No sooner… than…
Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức:
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Ví dụ:
No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)
4.2.6. Hardly/Barely/Scarcely … when …
Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… Công thức:
Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.
Ví dụ:
Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)
➨ Việc phân biệt hai thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh gây ra không ít khó khăn đối với nhiều bạn. dưới đây là bảng so sánh về hai thì này.