Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì QÚA KHỨ ĐƠN với Công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn cần luyện tập thì quá khứ đơn để củng cố kiến thức áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
➢ We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
➢ He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) |
Phủ định |
S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) Ví dụ 2: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
=> Ta dễ nhận biết được Thì Quá khứ đơn qua những dấu hiệu sau:
➣ Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
➣ In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
➣ Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
➣ at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
➣ When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
➣ Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen't to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sống ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ví dụ 1: He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
Ví dụ 2: She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)
He visited his parents every weekend
Ví dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)
Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
She came home, switched on the computer and checked her e-mails
Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
When I was having breakfast, the phone suddenly rang
Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)
Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)
If I had a million USD, I would buy that car
➣ Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...
➣ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
➣ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
➣ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
➣ Cách phát âm "-ed":
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
➣ Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên thể |
Động từ quá khứ (bất quy tắc) |
Nghĩa |
go |
went |
đi |
see |
saw |
thấy |
smell |
smelt |
người |
drive |
drove |
lái |
break |
broke |
vỡ |
tell |
told |
kể |
speak |
spoke |
nói |
say |
said |
nói |
hold |
held |
giữ |
keep |
kept |
nắm, giữ |
take |
took |
lấy |
understand |
understood |
hiểu |
know |
knew |
biết |
write |
wrote |
viết
|