Cùng EnglishTopVN học ngay những kiến thức quan trọng về thì hiện tại hoàn thành với công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết. Bên cạnh đó, bạn nên luyện tập thì hiện tại hoàn thành để củng cố kiến thức áp dụng cho mọi bài thi nữa nhé.
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
S + have/ has + PII.
Ví dụ:
S + haven’t/ hasn’t + PII.
Ví dụ:
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ví dụ:
I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)
He has lost my key
➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Ví dụ:
They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
They’ve been married for nearly fifty years
✎ LƯU Ý: Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
Ví dụ:
She has been living in Tokyo all her life.
It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ví dụ:
He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
I’ve played the guitar ever since I was a teenager
➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
Ví dụ:
They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
They’ve stayed with us since last week
➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Ví dụ:
My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
My last birthday was the worst day I’ve ever had
➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping
✎ LƯU Ý: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
➣ Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: