Mạo từ

Mạo từ trong tiếng Anh “A, An, The” được sử dụng như thế nào? Làm sao phân biệt và sử dụng đúng được mạo từ? Có thể thấy, mạo từ là một trong những ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và khá dễ học. Tuy nhiên, đó cũng chính là lý do nhiều người dùng chủ quan, nắm không chắc thông tin nên bị nhầm lẫn. Trong bài viết dưới đây, EnglishTopVN sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức về các loại mạo từ và cách sử dụng chúng.

1. Khái niệm

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

2. Phân loại mạo từ

Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:

  • Mạo từ bất định: A / An
  • Mạo từ xác định: The

Mạo từ

2.1. Mạo từ bất định

– Có hai mạo từ bất định : “a” và “an+ a (một): Đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm.Ví dụ: a book (một cuốn sách), a pen (một chiếc bút).+ an (một): Đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc âm câm. Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm (a, e, i, o, u).

Ví dụ:

  • an apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), …
  • an hour (một giờ), an honour (một niềm vinh dự), … [h là âm câm]

Mạo từ

Lưu ý: Có những chữ cái viết là nguyên âm nhưng lại đọc thành phụ âm và ngược lại. Do đó, bạn cần dựa vào phát âm của chữ cái đứng đầu danh từ để lựa chọn " a" hoặc " an

d:  a university (một trường đại học) (“u” được phát âm là /ju/)

Cách dùng của mạo từ bất định

  • Dùng a/ an khi nhắc đến một thứ gì đó lần đầu tiên.
    • I have bought a new dress. It is blue. – (Tớ mới mua một chiếc váy mới. Nó có màu xanh)
  • Dùng a/ an khi nói về nghề nghiệp của ai đó.
    • He is a teacher. – (Anh ấy là một giáo viên)

Mạo từ

2.2. Mạo từ xác định

- Cách đọc : Mạo từ xác định “the” có 2 cách đọc:

+ /Ბә/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm và các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm.

Ví dụ:

  • the person, the house,

  • the university, the Europeans….

+ /Ბi/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) và các danh từ bắt đầu bằng âm câm.

Ví dụ:

  • the eye, the other.

  • the hour, the honor…

- Cách sử dụng : Dùng mạo từ xác định “the” khi:

  •  Nói về một vật, người hoặc sự việc được nhắc đến mà cả người nói và người nghe đều biết đến.
    • The girl standing overthere is my sister. – (Cô gái đang đứng ở phía kia là em gái của tôi.)

Mạo từ

  • Chỉ những thứ duy nhất.
    • The sun (mặt trời), the earth (trải đất), the moon (mặt trăng).

  • Chỉ một vật làm dùng tượng trưng cho cả loài.

    • The giraffe is a friendly animal. – (Hươu cao cổ là một loài động vật khá thân thiện.)

  • Dùng trong cấu trúc so sánh bậc nhất.

    • She is the best student in my class. – (Cô ấy là học sinh giỏi nhất lớp tôi.)

Mạo từ

  • Nói về việc chơi một nhạc cụ.
    • He likes playing the guitar. – (Anh ấy thích chơi đàn ghi ta )

  • Trước một tính từ được dùng làm danh từ để chỉ một lớp người và thường có nghĩa số nhiều.
    • The rich should help the poor. (Những người giàu nên giúp đỡ những người nghèo.)

  • Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình).

    • The Smiths are having holiday in Paris. – (Gia đình nhà Smiths đang đi nghỉ ở Paris.)

Mạo từ

  • Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương tên sách, báo chí và tên các chiếc tàu.
    • The Thames (sông Thames), the Times (tờ báo Times),..

  • Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ đoàn thể.

    • The Vietnamese (người Việt Nam), the Swiss (người Thụy Sĩ), ..

Mạo từ

- Những trường hợp KHÔNG dùng mạo từ “the”

  •  Trước danh từ số nhiều nói chung.

    • Books are true friends. – (Sách là người bạn thân thiện)
  •  Trước danh từ trừu tượng với nghĩa chung.

    • Time is gold – (Thời gian là vàng)
    • I often have dinner at 7:00 p.m. – (Mình thường ăn tối vào lúc 7 giờ.)

  • Trước các môn thể thao, trò chơi và môn học.

    • English is my favorite subject. – (Tiếng Anh là môn học ưa thích của mình.)

  • Trước danh từ chỉ tên riêng của hồ, đỉnh núi, đại lục, và phần lớn đường phố cụ thể mang tên riêng.
    • Hoan Kiem lake (hồ Hoàn Kiếm), mount Everest (núi Everest), ..