Đảo ngữ

Với câu đảo ngữ bạn có thể nhấn mạnh một sự việc hay chủ thể nào đó được đề cập trong câu. Có khá nhiều cấu trúc câu đảo ngữ mà bài học này đã liệt kê, hãy cùng EnglishTopVN khám phá bài viết Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh nhé.

1. Câu đảo ngữ là gì?

Việc có thể nhấn mạnh vào một sự việc hay chủ thể trong câu sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ (the inversion). Đây là hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Và cũng có khá nhiều các dạng đảo ngữ khác nhau, mà có thể bạn đã gặp hoặc chưa từng biết đến. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng học các dạng đảo ngữ thường gặp nhất, để biết cách ứng dụng trong các bài thi và thực tế nhé.

2. Cấu trúc và cách sử dụng câu đảo ngữ

Đảo ngữ

Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh

2.1 Đảo ngữ với ONLY

Only once, Only later, Only in this way, Only in that way, Only then + Auxiliary + S + V, Only after + N, Only by V_ing/ N, Only when + clause, Only with + N, Only if+ clause, Only in adv of time/place,…

Ví dụ:

  • Only once did I meet her.

  • Only after all guests had gone home could we relax.

  • Only when I understand her did I like her.

  • Only by practising English every day can you speak it fluently.

2.2 Đảo ngữ với CÁC TRẠNG TỪ TẦN SUẤT (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Ví dụ:

  • Peter rarely studies hard. => Rarely does Peter study hard. (Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
2.3 Đảo ngữ với CÂU ĐIỀU KIỆN

– Câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…  (Nếu như… thì …)

Ví dụ: 

  • If the weather is nice tomorrow, we will go camping. => Should the weather be nice tommorrow, we will go camping. (Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)

– Câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V (Nếu như …. thì …)

Ví dụ: 

  • If I had money, I would buy that car. => Were I to have money, I would buy that car. (Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)

  • If I were you, I would work harder. => Were I you, I would work harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

– Câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would/should/might have PII (Nếu như … thì …)

Ví dụ:  

  • If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache. => Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache. (Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)

– Chú ý:

  • Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

  • Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc: No sooner… than, Scarely… when, Hardly… when,… thì ta sử dụng công thức: …. + had + S + PII …+ S + Ved (ngay sau khi …..)

    Đảo ngữ

Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh

2.4 Đảo ngữ với UNTIL

– It was not … until that…: mãi cho đến khi => Not until + trợ động từ + S + V + that + …

Ví dụ: 

  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me. => Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

2.5 Đảo ngữ với các cụm từ có NO

– At no timeOn no conditionOn no account + Auxiliary + S + NUnder/ in no circumstancesFor no reasonIn no wayNo longer

Ví dụ: 

  • On no account should U be late for the Exam.
2.6 Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)

Ví dụ:

  • So dark is it that I can’t write.

  • So busy am I that I don’t have time to look after myself.
2.7 Đảo ngữ với NOT ONLY……. BUT……ALSO…

Not only + Auxiliary + S + V  but…. also……….

Ví dụ:

  • Not only is he good at English but he also draws very well.

  • Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
2.8 Câu đảo ngữ với các trạng từ phủ định: NEVER, RARELY, SELDOM, LITTLE, HARDLY EVER,…

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

  • Never in Mid-summer does it snow.

  • Hardly ever does he speak in the public.