Với câu đảo ngữ bạn có thể nhấn mạnh một sự việc hay chủ thể nào đó được đề cập trong câu. Có khá nhiều cấu trúc câu đảo ngữ mà bài học này đã liệt kê, hãy cùng EnglishTopVN khám phá bài viết Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh nhé.
Việc có thể nhấn mạnh vào một sự việc hay chủ thể trong câu sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ (the inversion). Đây là hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Và cũng có khá nhiều các dạng đảo ngữ khác nhau, mà có thể bạn đã gặp hoặc chưa từng biết đến. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng học các dạng đảo ngữ thường gặp nhất, để biết cách ứng dụng trong các bài thi và thực tế nhé.
Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh
Only once, Only later, Only in this way, Only in that way, Only then + Auxiliary + S + V, Only after + N, Only by V_ing/ N, Only when + clause, Only with + N, Only if+ clause, Only in adv of time/place,…
Ví dụ:
Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)
Ví dụ:
– Câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… (Nếu như… thì …)
Ví dụ:
– Câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V (Nếu như …. thì …)
Ví dụ:
If I had money, I would buy that car. => Were I to have money, I would buy that car. (Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
– Câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would/should/might have PII (Nếu như … thì …)
Ví dụ:
– Chú ý:
Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc: No sooner… than, Scarely… when, Hardly… when,… thì ta sử dụng công thức: …. + had + S + PII …+ S + Ved (ngay sau khi …..)
Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh
– It was not … until that…: mãi cho đến khi => Not until + trợ động từ + S + V + that + …
Ví dụ:
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
– At no time, On no condition, On no account + Auxiliary + S + N, Under/ in no circumstances, For no reason, In no way, No longer
Ví dụ:
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
Ví dụ:
So dark is it that I can’t write.
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Ví dụ:
Not only is he good at English but he also draws very well.
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.