Đại từ sở hữu

Trong tiếng anh giao tiếp việc sử dụng đại từ sở hữu là rất thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay có nhiều bạn học vẫn còn đang mơ hồ và nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Hãy để EnglishTopVN giúp bạn giải quyết vấn đề này nhé

1. Khái niệm

Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu.

Đại từ sở hữu

Nghe định nghĩa ở trên thì có thể hơi khó hiểu. Chúng ta chỉ cần xem ví dụ sau đây thì sẽ hiểu rõ hơn:

  • His car is expensive. Mine is cheap.
    Xe của ấy thì đắt. Cái của tôi thì rẻ.

Đại từ sở hữu bao gồm các từ mine, yours, his, hers, ours, theirs. 

✎ LƯU Ý:  its cũng là đại từ sở hữu nhưng cực kỳ hiếm khi được dùng.

2. Ví trí

  • Chủ ngữ

  • Tân ngữ

  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Ví dụ:

  • Chủ ngữ: His car is expensive. Mine is cheap.
  • Tân ngữ: He bought his car two years ago. I bought mine one month ago.

  • Đứng sau giới từ: I could deal with his problem easily but I don't know what to do with mine.

Đại từ sở hữu


3. Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Chúng ta cần chú ý phân biệt Tính từ sở hữu (Từ hạn định sở hữu) và Đại từ sở hữu như sau:

  • Tính từ sở hữu phải LUÔN LUÔN bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó.
  • Sau đại từ sở hữu ta KHÔNG dùng thêm danh từ bởi vì bản thân nó đóng vai trò như một cụm danh từ.

Hãy cùng tìm hiểu các ví dụ sau đây để hiểu sự khác biệt trên.

Ví dụ:

  • My car is blue. His car is red. = Xe của tôi màu xanh. Xe của anh ấy màu đỏ.
    My và his ở đây là tính từ sở hữu, vì my đang bổ nghĩa cho danh từ car và his đang bổ nghĩa cho danh từ car.
  • My car is blue. His is red. = Xe của tôi màu xanh. (Cái) của anh ấy màu đỏ.
    Ở câu này his là đại từ sở hữu. His ở đây là đang ám chỉ đến his car, xe của anh ấy.

Đại từ sở hữu